Siêu ưu đãi đầu năm chỉ có trên KiddiHub

Giảm 100% học phí tháng đầu
0 giờ : 0 phút : 0 giây
Tìm kiếm bài viết

Tổng hợp 35 module mầm non theo thông tư 12 mới nhất 2025

Đăng vào 13/03/2025 - 14:30:06

2975

Mục lục

Xem thêm

Tổng hợp 35 module mầm non theo thông tư 12 mới nhất 2025

Các chương trình giáo dục mầm non hiện nay được xây dựng dựa trên "35 module mầm non theo Thông tư 12", giúp đảm bảo sự phát triển toàn diện của trẻ. Các module này được thiết kế để giáo viên mầm non có thể nâng cao kỹ năng chuyên môn, đồng thời đảm bảo chất lượng giáo dục, hỗ trợ trẻ phát triển cả về thể chất, trí tuệ và xã hội.

Tổng hợp 35 module mầm non theo thông tư 12 mới nhất 2025

Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT là gì?

Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 26/8/2019, quy định về chương trình bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên mầm non trên toàn quốc. 

Văn bản này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục cũng như chuẩn nghề nghiệp theo từng thời kỳ.

Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT là gì?

Thông tư này được ban hành nhằm:

  • Bổ sung, cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho giáo viên mầm non;
  • Đảm bảo mỗi giáo viên đều phát triển liên tục về chuyên môn, phù hợp với yêu cầu công việc và sự phát triển của giáo dục mầm non;
  • Là cơ sở để các cơ sở giáo dục, các địa phương tổ chức, triển khai hoạt động bồi dưỡng một cách bài bản và thống nhất.
  • Áp dụng đối với tất cả giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập và ngoài công lập, bao gồm: nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên gồm 3 phần chính:

  • Phần 1 (Bồi dưỡng 01): Cung cấp kiến thức, kỹ năng mới theo định hướng và nhiệm vụ năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo chung cho cả nước.
  • Phần 2 (Bồi dưỡng 02): Nội dung bồi dưỡng phù hợp với đặc điểm vùng miền, yêu cầu cụ thể của từng địa phương trong phát triển giáo dục mầm non.
  • Phần 3 (Bồi dưỡng 03): Giáo viên tự lựa chọn nội dung bồi dưỡng phù hợp với năng lực, nhu cầu và định hướng phát triển nghề nghiệp cá nhân.

Mỗi giáo viên cần hoàn thành tối thiểu 120 tiết bồi dưỡng/năm học, bao gồm cả ba phần nêu trên, đảm bảo tính toàn diện trong việc phát triển kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp.

Việc bồi dưỡng được thực hiện hàng năm dưới sự hướng dẫn, tổ chức của các cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành phố. Các hình thức có thể bao gồm tập huấn trực tiếp, học qua mạng, sinh hoạt chuyên môn tại tổ nhóm, v.v.

Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT là một bước tiến quan trọng trong công tác phát triển đội ngũ giáo viên mầm non. Nó không chỉ góp phần chuẩn hóa năng lực nghề nghiệp mà còn khuyến khích mỗi giáo viên tự học, tự bồi dưỡng để thích ứng với yêu cầu đổi mới và hội nhập trong giáo dục hiện đại.

Tổng hợp 35 module mầm non theo Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT

Căn cứ theo Mục 2 Chương trình bồi dưỡng thường xuyên mầm non ban hành kèm theo Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT quy định tổng hợp 35 module bồi dưỡng thường xuyên mầm non như sau:

Tổng hợp 35 module mầm non theo Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT

Tiêu chuẩn

Mã mô đun

Tên và nội dung chính của mô đun

Yêu cầu cần đạt đối với người học

Thời lượng (tiết)

Lý thuyếtThực hành
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáoGVMN 1

Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN

1. Khái niệm: Đạo đức; Đạo đức nghề nghiệp; Đạo đức nghề nghiệp của GVMN.

2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của GVMN.

3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN.

4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của người GVMN.

- Phân tích được các yêu cầu và quy định về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tự đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu và quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử trong nhà trường.

- Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, tự rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp.

1010
GVMN 2

Quản lý cảm xúc bản thân của người GVMN trong hoạt động nghề nghiệp

1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

- Phân tích được sự cần thiết phải quản lý cảm xúc của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong quản lý cảm xúc của bản thân và của đồng nghiệp khi thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Đề xuất được một số biện pháp để tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân trong hoạt động nghề nghiệp.

1010
GVMN 3

Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN

1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN. Kỹ năng làm việc với cấp trên, đồng nghiệp và cha mẹ trẻ

- Phân tích được sự cần thiết và đặc điểm và yêu cầu của tác phong, phương pháp làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân và đồng nghiệp đối với những yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

- Xác định được các biện pháp tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

1010
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạmGVMN 4

Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN

1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

2. Nội dung, các hình thức và phương pháp sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

3. Hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

- Phân tích được vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN đối với việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá hiệu quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

- Đề xuất biện pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

1010
GVMN 5

Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN

1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.

2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN.

3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.

- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo Chuẩn nghề nghiệp.

- Xây dựng được kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp GVMN.

1010
GVMN 6

Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm

1. Cơ sở khoa học của quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.

2. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong xây dựng môi trường giáo dục.

3. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong xây dựng kế hoạch, thực hiện và đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Phân tích được cơ sở khoa học của quan điểm lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ sở GDMN.

- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ sở GDMN.

2020
GVMN 7

Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương

1. Khái niệm Chương trình giáo dục, phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN.

2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với phát triển Chương trình giáo dục phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.

3. Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.

- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu của phát triển Chương trình giáo dục ở các cơ sở GDMN trong bối cảnh hiện nay.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương trình giáo dục tại cơ sở GDMN

1010
GVMN 8

Lập kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp trong các cơ sở GDMN

1. Các loại kế hoạch giáo dục và yêu cầu đối với xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp.

2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo dục trẻ các độ tuổi: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục, chuẩn bị đồ dùng, phương tiện, xác định thời gian, không gian, thực hiện đánh giá và điều chỉnh kế hoạch.

- Phân tích được yêu cầu của các loại kế hoạch giáo dục

- Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào lập được các loại kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em và điều kiện thực tiễn.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong lập kế hoạch giáo dục

1010
GVMN 9

Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp

1. Đặc điểm phát triển của trẻ em và những yêu cầu đặt ra đối với hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.

2. Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh hoạt trong nhóm, lớp.

3. Hướng dẫn theo dõi sức khỏe và giám sát sự phát triển của trẻ trong nhóm, lớp.

4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường trong nhóm, lớp.

5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp.

- Phân tích được yêu cầu đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em và điều kiện thực tiễn.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức, thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.

1010
 GVMN 10

Đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở GGMN

1. Các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

2. Nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN và cách phòng tránh.

3. Quy trình xử lý khi xảy ra tình huống mất an toàn cho trẻ em (bao gồm cả các tình huống khẩn cấp).

4. Xử lí tình huống có liên quan.

- Phân tích được các yêu cầu, quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN

- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đảm bảo an toàn cho trẻ em của cơ sở GDMN mình đang công tác xác định được hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả phòng tránh và xử lí một số tình huống mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

1010
 GVMN 11

Kĩ năng sơ cứu - phòng tránh và xử lí một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em

1. Quy trình và cách thức xử lý một số tình huống nguy hiểm đối với trẻ em: choáng; vết thương hở; gãy xương; dị vật rơi vào mắt, tai, mũi; điện giật, bỏng, đuối nước.

2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh thường gặp ở trẻ em.

- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về dinh dưỡng ở trẻ em.

- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh ngoài da ở trẻ em.

- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về hô hấp ở trẻ em.

- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về tâm lí thần kinh ở trẻ em.

- Phân tích được các tình huống nguy hiểm, nhận diện được các biểu hiện về bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ thực hiện kĩ năng sơ cứu, xử lý một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện sơ cứu và phòng tránh, xử lí được một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.

1010
 GVMN 12

Tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển nhận thức cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển nhận thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

1010
 GVMN 13

Tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển vận động của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển vận động cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

1010
 GVMN 14

Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển ngôn ngữ.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ trong giáo dục hòa nhập theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm:

4.1 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ em dân tộc thiểu số phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ.

4.2 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ khuyết tật học hòa nhập phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ.

- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

- Nâng cao kỹ năng cho giáo viên trong việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ trong hoạt động giảng dạy hàng ngày lấy trẻ em làm trung tâm, đặc biệt với các nhóm trẻ học hòa nhập.

2020
 GVMN 15

Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

1010
 GVMN 16

Tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển thẩm mỹ cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

1010
 GVMN 17

Giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Tầm quan trọng của việc giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em.

2. Lý luận về giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong cơ sở GDMN.

- Phân tích cơ sở lý luận của việc giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thực hiện các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong nhóm, lớp.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường tại cơ sở GDMN.

1010
 GVMN 18

Tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi tại cơ sở GDMN

1. Bối cảnh của việc tổ chức nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

2. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

- Phân tích được căn cứ pháp lý, cơ sở lý luận của việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm lớp ghép nhiều độ tuổi.

- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép độ tuổi.

1010
 GVMN 19

Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống đối với sự phát triển nhân cách của trẻ em.

2. Căn cứ lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em theo chế độ sinh hoạt.

- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.

- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ở cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.

1010
 GVMN 20

Tổ chức quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Sự cần thiết của việc quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em.

2. Mục đích, nguyên tắc, kĩ thuật quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em.

3. Hướng dẫn quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em.

- Phân tích được cơ sở khoa học của đánh giá sự phát triển của trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện hoạt động quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em tại nhóm, lớp.

1010
 GVMN 21

Phát hiện, sàng lọc và tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ em có nhu cầu đặc biệt

1. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật về nghe, nhìn, nói, vận động, trí tuệ, tự kỷ.

2. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ nhiễm HIV.

3. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ em phát triển sớm.

4. Thực hành biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ em có nhu cầu đặc biệt khác.

- Phân tích được cách thức phát hiện, sàng lọc và yêu cầu tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ em có nhu cầu đặc biệt.

- Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào phát hiện, sàng lọc trẻ em có nhu cầu đặc biệt tại nhóm, lớp mình phụ trách.

- Đề xuất được các biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em có nhu cầu đặc biệt trong nhóm, lớp.

1010
 GVMN 22

Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên liệu địa phương

1. Vị trí, vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.

2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo.

3. Hướng dẫn làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa phương

4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo.

- Phân tích được những yêu cầu sư phạm của các đồ dùng, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thiết kế, thực hiện một số đồ dùng đồ chơi từ nguyên liệu địa phương.

- Hỗ trợ đồng nghiệp làm một số đồ dùng, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa phương tại cơ sở GDMN.

0515
 GVMN 23

Quản lí nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN

1. Khái quát chung về quản lý nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN.

2. Nguyên tắc quản lý nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN.

3. Nội dung quản lý nhóm, lớp học (trẻ em; cơ sở vật chất, hồ sơ, sổ sách...).

4. Phương pháp quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.

- Phân tích được cơ sở lý luận của quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào quản lý nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.

1010
Tiêu chuẩn 3 Xây dựng môi trường giáo dụcGVMN 24

Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Một số vấn đề chung về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

2. Nguyên tắc, quy trình, phương pháp xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm, lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

3. Thực hành xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

- Phân tích được cơ sở khoa học và pháp lý của việc xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em trong nhóm, lớp.

- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ tại cơ sở GDMN.

1010
GVMN 25

Giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm của kỷ luật tích cực cho trẻ em.

2. Các nguyên tắc, nội dung và phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em.

3. Cơ sở pháp lý của giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em.

4. Hướng dẫn thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Phân tích được cơ sở lý luận và pháp lý của giáo dục kỷ luật tích cực trong cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em tại nhóm, lớp trong cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em.

2020
GVMN 26

Kĩ năng giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ.

1. Lý luận về giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ: Một số khái niệm, các phương tiện và hình thức giao tiếp của GVMN với trẻ.

2. Giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ trong các hoạt động ở trường mầm non.

3. Cách thức điều chỉnh giao tiếp theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với trẻ

- Phân tích được sự cần thiết trong giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ.

- Vận dụng các kiến thức được trang bị đưa ra cách thức giao tiếp theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với trẻ.

- Xây dựng được một bản kế hoạch phát triển giao tiếp theo hướng tích cực giữa GVMN với trẻ trong các hoạt động ở trường mầm non

1010
GVMN 27

Quyền dân chủ của người GVMN trong cơ sở GDMN

1. Các vấn đề cơ bản về quyền dân chủ của người GV.

2. Các quyền dân chủ của người GVMN trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

3. Người GVMN trong việc thực hiện quyền dân chủ của bản thân ở cơ sở GDMN.

4. Người GVMN với việc bảo vệ quyền dân chủ của đồng nghiệp ở cơ sở GDMN.

- Phân tích được các quyền dân chủ của GVMN trong cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá việc thực hiện quyền dân chủ tại cơ sở GDMN, nơi công tác.

- Đề xuất biện pháp và hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao hiệu quả thực hiện quyền dân chủ trong cơ sở GDMN.

1010
Tiêu chuẩn 4 .Phối hợp với gia đình và cộng đồngGVMN 28

Phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em

1. Mục đích, ý nghĩa của phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

2. Hướng dẫn phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

- Phân tích được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị trong tổ chức phối hợp giữa gia đình- nhà trường và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

- Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

1010
GVMN 29

Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em lứa tuổi mầm non dựa vào cộng đồng

1. Tầm quan trọng của GDMN dựa vào cộng đồng.

2. Lý luận về GDMN dựa vào cộng đồng.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

- Phân tích được cơ sở lý luận của việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng tại cơ sở GDMN; Cách huy động nguồn xã hội hóa từ cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động cho trẻ em.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

1010
 GVMN 30

Vấn đề lồng ghép giới trong GDMN

1. Lý luận về lồng ghép giới trong GDMN.

2. Cơ sở pháp lý của lồng ghép giới trong GDMN.

3. Hướng dẫn lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình GDMN.

- Phân tích được sự cần thiết của lồng ghép giới trong GDMN và các căn cứ pháp lý, căn cứ khoa học của lồng ghép giới trong GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định được các hạn chế trong lồng ghép giới vào thực hiện Chương trình GDMN tại nhóm, lớp.

- Đề xuất biện pháp điều chỉnh nhằm đảm bảo lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình GDMN

1010
 GVMN 31

Quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành và xử lý vi phạm về quyền trẻ em trong cơ sở GDMN

1. Những vấn đề cơ bản về quyền trẻ em.

2. Các quyền trẻ em trong công ước LHQ về Quyền trẻ em và trong Luật trẻ em ở Việt Nam.

3. Bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.

4. Cách thức bảo vệ trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong các cơ sở GDMN.

- Phân tích được các cơ sở khoa học và pháp lý về quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để thực hiện quyền của trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong ngăn ngừa nguy cơ bạo hành trẻ em, vi phạm quyền trẻ em ở cơ sở GDMN.

1010
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và công nghệ thông tin; thể hiện khả năng nghệ thuật trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm nonGVMN 32

Tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho GVMN

1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em hiện nay.

2. Yêu cầu về năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong Chuẩn nghề nghiệp GVMN.

3. Hướng dẫn tự đánh giá và xây dựng kế hoạch tự học hiệu quả về ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho GVMN.

- Phân tích được tầm quan trọng, vai trò của việc học và sử dụng ngoại ngữ/ sử dụng tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ MN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào xây dựng kế hoạch tự học nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp.

- Hỗ trợ đồng nghiệp năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp.

1010
GVMN 33

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN

1. Vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN.

2. Hướng dẫn sử dụng CNTT trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN.

3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN.

- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở cơ sở GDMN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong chăm sóc, giáo dục trẻ em.

1010
GVMN 34

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN

1. Ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp.

2. Hướng dẫn sử dụng CNTT để quản lí nhóm, lớp.

3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao hiệu quả quản lý nhóm, lớp.

- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm/lớp MN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào nâng cao hiệu quả quản lý nhóm/ lớp MN.

- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm, lớp MN.

1010
 GVMN 35

Xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN

1. Vai trò, đặc điểm của môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

2. Hướng dẫn xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật cho trẻ em theo lứa tuổi.

- Phân tích được vai trò, đặc điểm của môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật tại cơ sở GDMN

- Hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong cơ sở GDMN.

1010

Đối tượng nào được bồi dưỡng 35 module mầm non theo thông tư 12?

Theo Mục 2 Chương trình bồi dưỡng thường xuyên mầm non ban hành kèm theo Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT quy định đối tượng được bồi dưỡng 35 module mầm non theo thông tư 12 như sau:

Đối tượng nào được bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non?

II. Đối tượng bồi dưỡng

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên mầm non áp dụng đối với giáo viên đang chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở GDMN).

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên dành cho giáo viên mầm non được áp dụng đối với những giáo viên đang thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ tại các cơ sở như nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo và trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Quy định về tiêu chuẩn phẩm chất của giáo viên mầm non

Giáo viên mầm non giữ vai trò then chốt trong việc hình thành những nền tảng đầu tiên cho sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong giáo dục, việc xác định rõ phẩm chất và năng lực cần có của giáo viên là điều hết sức cần thiết.

Quy định về tiêu chuẩn phẩm chất của giáo viên mầm non là gì?

Theo Điều 4 trong Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, được ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT, tiêu chuẩn phẩm chất nhà giáo của giáo viên mầm non bao gồm các yêu cầu sau: 

Đạo đức nhà giáo

  • Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
  • Mức khá: Có ý thức tự học và tự rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức.
  • Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nghề nghiệp, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc rèn luyện đạo đức.

Phong cách làm việc

  • Mức đạt: Có phương pháp và tác phong làm việc phù hợp với nghề giáo viên mầm non.
  • Mức khá: Tự rèn luyện để xây dựng phong cách làm việc khoa học, luôn tôn trọng và gần gũi với trẻ em và phụ huynh.
  • Mức tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng và gần gũi trẻ em cũng như phụ huynh, đồng thời có ảnh hưởng tích cực và giúp đỡ đồng nghiệp trong việc hình thành phong cách nhà giáo.

 

Tóm lại, chương trình 35 module mầm non theo Thông tư 12 đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, giúp giáo viên phát triển kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Đây là nền tảng vững chắc để trẻ phát triển toàn diện ngay từ những năm tháng đầu đời. Mọi thắc mắc về 35 module mầm non theo thông tư 12 mới nhất vui lòng liên hệ KiddiHub để biết thêm thông tin chi tiết và được hỗ trợ tư vấn nhé!

Đăng bởi:

Nhóm công khai
102K thành viên
20+ bài viết mỗi ngày
Từ trong bụng đến giảng đường
16 người bạn là thành viên
KiddiHub Collaborator Phú

Bài viết liên quan

Các cách trang trí món ăn cho bé 3 tuổi đơn giản và đẹp mắt

14/06/2025

20

Các cách trang trí món ăn cho bé 3 tuổi đơn giản và đẹp mắt
Tầm quan trọng của việc trang trí món ăn cho trẻ 3 tuổi. Top 10 ý tưởng trang trí món ăn cho bé 3 tuổi đẹp mắt, hấp dẫn. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu nhé!

Đọc tiếp

Cách rèn tính tự lập cho trẻ 3 tuổi hiệu quả, lâu dài

14/06/2025

16

Cách rèn tính tự lập cho trẻ 3 tuổi hiệu quả, lâu dài
Rèn luyện tính tự lập cho trẻ quan trọng như thế nào? 5 nguyên tắc vàng cha mẹ cần biết khi rèn tính tự lập cho trẻ 3 tuổi.

Đọc tiếp

Giáo án tô màu vòng đeo cổ 4 tuổi chi tiết nhất 2025

14/06/2025

20

Giáo án tô màu vòng đeo cổ 4 tuổi chi tiết nhất 2025
Đặc điểm nổi bật trong quá trình phát triển toàn diện của trẻ 4 tuổi liên quan đến hoạt động tô màu vòng đeo cổ. Mục tiêu giáo dục của giáo án tô màu vòng đeo cổ 4 tuổi.

Đọc tiếp

Giáo án đồ dùng trong gia đình 3 tuổi chuẩn nhất năm 2025

14/06/2025

19

Giáo án đồ dùng trong gia đình 3 tuổi chuẩn nhất năm 2025
Đặc điểm phát triển của trẻ 3 tuổi liên quan đến đồ dùng trong gia đình. Mục tiêu giáo dục trong giáo án đồ dùng trong gia đình 3 tuổi.

Đọc tiếp

Trò chơi ô tô và chim sẻ 3 tuổi phát triển tư duy

14/06/2025

14

Trò chơi ô tô và chim sẻ 3 tuổi phát triển tư duy
Giới thiệu trò chơi ô tô và chim sẻ 3 tuổi. Chuẩn bị trước khi tổ chức trò chơi ô tô và chim sẻ 3 tuổi. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu nhé!

Đọc tiếp

Giáo án thể dục 4 tuổi chi tiết nhất năm 2025

14/06/2025

13

Giáo án thể dục 4 tuổi chi tiết nhất năm 2025
Đặc điểm phát triển thể chất của trẻ 4 tuổi. Cấu trúc của một giáo án thể dục cho trẻ 4 tuổi hiệu quả và khoa học. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Giáo án tung và bắt bóng 3 tuổi đầy đủ nhất

14/06/2025

11

Giáo án tung và bắt bóng 3 tuổi đầy đủ nhất
Những lợi ích toàn diện khi trẻ 3 tuổi tham gia giáo án tung và bắt bóng 3 tuổi. Nội dung chi tiết của giáo án tung và bắt bóng cho trẻ 3 tuổi.

Đọc tiếp

Giáo án thơ lời chào 4 tuổi chuẩn nhất năm 2025

14/06/2025

24

Giáo án thơ lời chào 4 tuổi chuẩn nhất năm 2025
Mục tiêu của giáo án thơ lời chào 4 tuổi. Chuẩn bị cho hoạt động dạy giáo án thơ lời chào 4 tuổi. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu nhé!

Đọc tiếp

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • ...
  • Trang tiếp