Chờ chút nhé...

Siêu ưu đãi đầu năm chỉ có trên KiddiHub

Giảm 100% học phí tháng đầu
14 giờ : 39 phút : 28 giây
Tìm kiếm bài viết

80 bài tập toán nâng cao lớp 2 có đáp án chọn lọc mới nhất

Đăng vào 23/03/2025 - 21:28:30

398

Mục lục

Xem thêm

80 bài tập toán nâng cao lớp 2 có đáp án chọn lọc mới nhất

Toán nâng cao lớp 2 không chỉ giúp học sinh rèn luyện tư duy logic mà còn khơi dậy niềm say mê khám phá những thử thách thú vị trong thế giới con số. Ở giai đoạn này, trẻ đã bắt đầu làm quen với các dạng bài tập phức tạp hơn, đòi hỏi sự tư duy linh hoạt và khả năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những kiến thức và phương pháp học toán nâng cao lớp 2 hiệu quả, giúp các em tự tin chinh phục môn học đầy hấp dẫn này.

80 bài tập toán nâng cao lớp 2 có đáp án chọn lọc mới nhất

Các dạng bài tập toán lớp 2 cơ bản

Toán lớp 2 là một trong những giai đoạn quan trọng giúp học sinh làm quen và rèn luyện các kỹ năng tính toán cơ bản, tạo nền tảng vững chắc cho những cấp học tiếp theo. Ở lớp học này, các em sẽ được tiếp cận với nhiều dạng bài tập quen thuộc như phép cộng, phép trừ, đo độ dài, làm quen với thời gian, giải bài toán có lời văn,… 

Mỗi dạng bài không chỉ rèn luyện tư duy logic mà còn giúp học sinh phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. Việc nắm vững các dạng toán cơ bản lớp 2 là điều cần thiết để các em tự tin hơn trong học tập và kiểm tra.

Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100

Bài 1: Đọc các số sau

Hướng dẫn: 42: Bốn mươi hai

56:………………………….; 67:………………………….; 18:………………………….

73:………………………….; 29:………………………….; 84:………………………….

Bài 2: Viết các số gồm

a. 7 chục và 5 đơn vị: ……………………………………………………………………

b. 1 trăm 1 chục và 1 đơn vị: ………………………………………………………….

c. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 4: ……………………………….

d. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục là 7: …………………………………

e. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị giống nhau: …………………………………………………………………………………………..

Bài 3: Từ 3 chữ số 2, 5, 9 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Có bao nhiêu số như vậy?

……………………………..

Bài 4

a. Có bao nhiêu số có một chữ số: ………………………………………………

b. Có bao nhiêu số có hai chữ số: ………………………………………………..

c. Từ 35 đến 100 có bao nhiêu số có 2 chữ số: ………………………………

Bài 5

a. Các số có 2 chữ số, có tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 8:

………………………………………………………………………………….

b. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị:

………………………………………………………………………………….

Bài 6: Tìm X có hai chữ số, biết

a. X < 25: …………………………………………………………………………………….

b. X > 88: …………………………………………………………………………………….

Bài 7: Trong các số từ 1 đến 20, có bao nhiêu?

a. Chữ số 2: …………………………………………………………………………………

b. Chữ số 3: …………………………………………………………………………………

c. Chữ số 6: …………………………………………………………………………………

Bài 8: Em hãy viết

a. Số bé nhất có một chữ số: …………………………………………………………..

b. Số lớn nhất có một chữ số: ………………………………………………………….

c. Số bé nhất có hai chữ số: ……………………………………………………………

d. Số lớn nhất có hai chữ số: ……………………………………………………………

Bài toán cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100

Bài 1: Đặt tính rồi tính

54 – 27   23 + 49   91 – 83 
……………. ……………. ……………. 
……………. ……………. ……………. 
……………. ……………. …………….

Bài 2: Thực hiện phép tính

a. 63 + 25 – 40 = ………

b. 84 – 19 – 6 = ………

c. 47 – 15 + 32 = ………

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

7 + ….. – ….. = 14

….. – 11 + ….. = 9

….. + ….. – 5 = 17

18 – ….. – ….. = 10

Bài 4: Tìm x, biết

a. x – 35 = 18   b. 24 + x = 67   c. 92 – x = 34 
……………. ……………. ……………. 
……………. ……………. …………….

Bài 5: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 13

A. 49

B. 58

C. 67

D. 76

Phép nhân, chia lớp 2

Bài 1: Thực hiện phép tính

a. 3 x 4 = ………

b. 5 x 6 = ………

c. 7 x 8 = ………

d. 9 x 2 = ………

Bài 2: Thực hiện phép tính

a. 42 : 6 = ………

b. 27 : 3 = ………

c. 36 : 4 = ………

d. 16 : 2 = ………

Bài 3: Tìm hai số có tích bằng 0 và có tổng bằng 10.

Bài 4: Tìm số có hai chữ số sao cho số hàng chục chia cho số hàng đơn vị được kết quả bằng 2.

Bài 5: Tìm hai số có tích bằng 12 và có hiệu bằng 4.

Tính nhẩm, tính nhanh lớp 2

Bài 1: Tính tổng:

a. 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 = ……….

b. 35 + 40 + 25 + 20 = ……….

Bài 2: Tính nhanh:

a. 15 + 25 = ……….

b. 30 + 30 = ……….

c. 40 + 40 = ……….

d. 50 – 20 = ……….

Bài 3: Tính nhanh:

a. 75 – 45 = ……….

b. 82 – 52 = ……….

c. 48 – 18 = ……….

Bài 4: Tính:

a. 2 × 3 × 4 × 5 = ……….

b. 2 × 3 × 3 × 4 = ……….

Bài 5: Tính nhanh:

a. 34 + 29 + 16 + 21 = ……….

b. 45 – 9 + 27 – 11 = ……….

c. 30 – 10 – 18 + 8 = ……….

Đáp án:

Bài 1:

a. (2 + 18) + (4 + 16) + (6 + 14) + (8 + 12) + 10 = 20 + 20 + 20 + 20 + 10 = 90

b. (35 + 25) + (40 + 20) = 60 + 60 = 120

Bài 2:

a. 40

b. 60

c. 80

d. 30

Bài 3:

a. 30

b. 30

c. 30

Bài 4:

a. 2 × 3 × 4 × 5 = (2 × 5) × (3 × 4) = 10 × 12 = 120

b. 2 × 3 × 3 × 4 = (2 × 3) × (3 × 4) = 6 × 12 = 72

Bài 5:

a. 34 + 29 + 16 + 21 = (34 + 16) + (29 + 21) = 50 + 50 = 100

b. 45 – 9 + 27 – 11 = (45 – 11) + (27 – 9) = 34 + 18 = 52

c. 30 – 10 – 18 + 8 = (30 – 18) + (8 – 10) = 12 – 2 = 10

Bài toán có lời văn lớp 2

Bài 1: Ông Nam nuôi một đàn vịt. Số vịt này được chia vào 5 chuồng, mỗi chuồng có 8 con. Hỏi, đàn vịt nhà ông Nam có tất cả bao nhiêu con?

A. 30 con 
B. 40 con 
C. 50 con 
D. 60 con

Bài 2: Một giỏ trái cây có tất cả 24 quả cam và táo. Trong đó, số quả cam chiếm một nửa tổng số quả. Vậy, số quả táo là bao nhiêu?

Bài 3: Một bãi xe có 45 chiếc xe đạp, sau đó có 7 chiếc rời đi và 10 chiếc mới được đưa vào. Hỏi, hiện tại bãi xe có bao nhiêu chiếc xe đạp?

Bài 4: Nhóm A trồng được 12 cây xoài. Nhóm B trồng được 15 cây xoài. Hỏi cả hai nhóm trồng được bao nhiêu cây xoài?

Bài 5: Minh có 3 quyển sách, mẹ mua thêm cho Minh 6 quyển nữa. Hỏi Minh có tổng cộng bao nhiêu quyển sách?

Bài 6: Trong rổ có 30 quả quýt. Số quả mận ít hơn số quả quýt là 8 quả. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả mận?

Bài 7: Hai lớp 3A và 3B cùng đi dã ngoại nên đã thuê một chiếc xe 50 chỗ. Chiếc xe vừa đủ cho số học sinh của cả hai lớp. Lớp 3A có 28 học sinh đi dã ngoại. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu học sinh đi dã ngoại?

Bài 8: Năm nay bố của Nam 40 tuổi, Nam kém bố 32 tuổi. Vậy năm nay Nam bao nhiêu tuổi?

Bài 9: Thùng A đựng được 75 lít nước, thùng B đựng ít hơn thùng A 29 lít nước. Hỏi thùng B đựng được bao nhiêu lít nước?

Bài 10: Ông ngoại năm nay 85 tuổi. Ông ngoại hơn mẹ 50 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

Đáp án:

Bài 1:

Đàn vịt của ông Nam có: 
5 × 8 = 40 (con)

Đáp án: B. 40 con

Bài 2:

Số quả táo có trong giỏ là: 
24 : 2 = 12 (quả)

Đáp số: 12 quả táo

Bài 3:

Hiện tại trong bãi xe có số xe đạp là: 
45 – 7 + 10 = 48 (chiếc xe đạp)

Đáp số: 48 chiếc xe đạp

Bài 4:

Cả hai nhóm trồng được: 
12 + 15 = 27 (cây xoài)

Đáp số: 27 cây xoài

Bài 5:

Minh có số quyển sách là: 
3 + 6 = 9 (quyển sách)

Đáp số: 9 quyển sách

Bài 6:

Số quả mận có trong rổ là: 
30 – 8 = 22 (quả mận)

Đáp số: 22 quả mận

Bài 7:

Lớp 3B có số học sinh đi dã ngoại là: 
50 – 28 = 22 (học sinh)

Đáp số: 22 học sinh

Bài 8:

Số tuổi của Nam năm nay là: 
40 – 32 = 8 (tuổi)

Đáp số: 8 tuổi

Bài 9:

Thùng B đựng được số lít nước là: 
75 – 29 = 46 (lít nước)

Đáp số: 46 lít nước

Bài 10:

Số tuổi của mẹ năm nay là: 
85 – 50 = 35 (tuổi)

Đáp số: 35 tuổi

Đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số

Bài 1: Đọc các số sau:

a. 324: ………………………………………………

b. 618: ………………………………………………

c. 507: ………………………………………………

Bài 2: Số 854 được đọc là:

A. Tám năm bốn

B. Tám trăm năm mươi bốn

C. Tám trăm năm bốn

D. Tám năm mươi bốn

Bài 3: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm: “Bảy trăm hai mươi ba” được viết là…?

A. 723

B. 752

C. 702

D. 732

Bài 4: Cho các số: 436, 512, 678, 590, 415, 630, 587. Số lớn nhất trong các số kể trên là:

A. 630

B. 512

C. 678

D. 590

Bài 5: Tìm số tròn chục X thỏa mãn 275 < X < 285:

A. 280

B. 270

C. 290

D. 260

Bài 6: Viết các số lớn hơn 725 mà nhỏ hơn 733

Bài 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a. 529 …… 592

b. 341 …… 340

c. 765 …… 801

Bài 8: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau: 314, 289, 328, 302, 349, 370, 365, 388

Bài 9: Sắp xếp các số:

a. 415, 437, 428, 450, 420, 490, 460 theo thứ tự từ bé đến lớn

b. 675, 659, 620, 640, 645, 630, 658 theo thứ tự từ lớn đến bé

Đáp án:

Bài 1:

a. 324: Ba trăm hai mươi bốn

b. 618: Sáu trăm mười tám

c. 507: Năm trăm linh bảy

Bài 2: B

Bài 3: A

Bài 4: C

Bài 5: A

Bài 6: Các số lớn hơn 725 mà nhỏ hơn 733: 726, 727, 728, 729, 730, 731, 732.

Bài 7:

a. 529 ..<.. 592

b. 341 ..>.. 340

c. 765 ..<.. 801

Bài 8:

– Số lớn nhất là: 388.

– Số bé nhất là: 289.

Bài 9:

a. Thứ tự từ bé đến lớn: 415, 420, 428, 437, 450, 460, 490.

b. Thứ tự từ lớn đến bé: 675, 659, 658, 645, 640, 630, 620.

Bài toán đơn vị đo độ dài lớp 2

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “……cm = 20mm”

A. 2

B. 20

C. 200

D. 2000

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “65m – 47m = ……m” là:

A. 15m

B. 18m

C. 20m

D. 12m

Bài 3: Cây thứ nhất cao 12m, cây thứ hai thấp hơn cây thứ nhất 4m. Hỏi cây thứ hai có chiều cao là bao nhiêu?

A. 16m

B. 10m

C. 8m

D. 6m

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1dm = ……cm

b. 1m = ……cm

c. 5dm = ……m

d. 250cm = ……m

Bài 5: Điền các đơn vị đo (cm, dm, m) thích hợp vào chỗ chấm:

a. Cây cột điện cao 60……

b. Minh cao 150……

c. Quyển sách dài 3……

d. Cây xoài cao 5……

Bài 6: Đội A sửa được 85m đường. Đội B sửa được nhiều hơn đội A 20m đường. Hỏi đội B sửa được bao nhiêu mét đường?

Đáp án:

Bài 1: A

Bài 2: B

Bài 3: C

Bài 4:

a. 1dm = ..10..cm

b. 1m = ..100..cm

c. 5dm = ..0.5..m

d. 250cm = ..2.5..m

Bài 5:

a. Cây cột điện cao 60..m..

b. Minh cao 150..cm..

c. Quyển sách dài 3..dm..

d. Cây xoài cao 5..m..

Bài 6:

Đội B sửa được số mét đường là:

85m + 20m = 105m

Đáp số: 105m

Các bài tập toán nâng cao lớp 2 có đáp án

Toán học luôn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề cho trẻ. Trong đó, toán nâng cao lớp 2 là bước đệm quan trọng giúp học sinh không chỉ củng cố kiến thức cơ bản mà còn phát triển khả năng tư duy vượt trội. Dưới đây là các bài tập trong đề toán lớp 2 nâng cao giúp các em ôn vững kiến thức:

Bài 1: Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 50 gói. Sau đó cô giáo lấy 8 gói bánh để đổi lấy 12 gói kẹo. Hỏi lúc này cả số bánh và số kẹo cô giáo có tất cả bao nhiêu gói?

Đáp án: 54 gói

Bài 2: Hai lớp 3A và lớp 3B được nhà trường tổ chức cho đi tham quan. Để chia hai lớp thành hai đoàn có số người bằng nhau, cô giáo chuyển 5 bạn nữ lớp 3B sang lớp 3A và chuyển 6 bạn nam ở lớp 3A sang lớp 3B. Lúc này mỗi đoàn có 36 bạn học sinh. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

Đáp án: Lớp 3A có 37 bạn, lớp 3B có 35 bạn

Bài 3: Một thùng đựng 72 quả trứng. Hôm nay đi chợ, mẹ bán được 14 quả trứng gà và trong thùng còn 20 quả trứng gà nữa. Hỏi ban đầu trong thùng có bao nhiêu quả trứng mỗi loại?

Đáp án: 34 quả trứng gà, 38 quả trứng vịt

Bài 4: Nhân ngày phát động Tết trồng cây, lớp 3A và lớp 3B cùng nhau trồng cây trong một khu vườn trường. Số cây của lớp 3A trồng được nhiều hơn số cây của lớp 3B là 7 cây. Biết rằng tổng số cây hai lớp trồng được là 55 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được.

Đáp án: Lớp 3A trồng 31 cây, lớp 3B trồng 24 cây

Bài 5: Hiện nay Nam 8 tuổi, Bình 12 tuổi và Minh 10 tuổi. Đến khi bạn Nam bằng tuổi bạn Minh hiện nay thì số tuổi của ba bạn là bao nhiêu?

Đáp án: 36 tuổi

Bài 6: Bạn An muốn biết ngày khai giảng năm học mùng 3 tháng 9 là vào thứ mấy. Bạn Lan biết ngày 28 tháng 9 là thứ 4. Vậy em có thể giúp bạn An biết ngày khai giảng là thứ mấy trong tuần?

Đáp án: Chủ nhật

Bài 7: Thúng đựng cam có 75 quả, thúng đựng quýt có 88 quả. Mẹ đã bán được một số quả cam và một số quả quýt bằng nhau. Hỏi trong mỗi thúng, số cam hay số quýt còn lại ít hơn? Ít hơn bao nhiêu quả?

Đáp án: Cam còn ít hơn, ít hơn 13 quả

Bài 8: Con Ngỗng nặng 12kg. Con ngỗng nặng hơn con vịt 9kg. Con vịt nặng hơn con gà 3kg. Hỏi con ngỗng nặng hơn con gà bao nhiêu kg?

Đáp án: Con ngỗng nặng hơn con gà 12kg

Bài 9: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 10 người xuống xe và 7 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 58 hành khách. Hỏi trước khi xe dừng tại bến đỗ đó, trên xe có tất cả bao nhiêu hành khách?

Đáp án: 61 hành khách

Bài 10: Hai đội bóng đá, mỗi đội có 3 người đang đấu với nhau. Mỗi người của đội này đều phải đấu một ván với mỗi người của đội kia. Hỏi có tất cả bao nhiêu ván đấu?

Đáp án: 9 ván đấu

Bài 11: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 14 bằng 18 cộng 30.

Đáp án: 34

Bài 12: Bạn An hơn Tuấn 4 tuổi và kém Hải 3 tuổi. Đào hơn An 5 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất, người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất bao nhiêu tuổi?

Đáp án: Đào nhiều tuổi nhất, hơn người ít tuổi nhất 12 tuổi

Bài 13: Mai có 30 bông hoa. Mai cho An 6 bông hoa. An lại cho Hồng 4 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu An và Hồng có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Đáp án: 42 bông hoa

Bài 14: Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng chục mà chữ số hàng đơn vị hơn kém nhau 8 thì hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

Đáp án: 8 đơn vị

Bài 15: Hiện nay bố Hùng 40 tuổi còn ông nội Hùng 68 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của ông nội Hùng và bố Hùng khi ông nội Hùng bằng tuổi bố Hùng hiện nay?

Đáp án: 52 tuổi

Bài 16: Năm nay Bình 7 tuổi. Mẹ Bình hơn Bình 28 tuổi. Hỏi khi tuổi Bình bằng tuổi mẹ Bình hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu?

Đáp án: 98 tuổi

Bài 17: Hiện nay Minh 11 tuổi, mẹ Minh 32 tuổi. Bà ngoại Minh bằng số tuổi của hai mẹ con Minh sau 6 năm nữa. Tính tuổi của bà ngoại Minh hiện nay.

Đáp án: 49 tuổi

Bài 18: Nhà Lan có số gà và số thỏ bằng nhau. Tìm số gà và số thỏ biết rằng tổng số chân gà và chân thỏ là 50 chân.

Đáp án: 5 con gà, 5 con thỏ

Bài 19: Thầy giáo có 50 quyển vở, thầy thưởng cho 7 bạn học sinh mỗi bạn 3 quyển vở. Hỏi sau khi thưởng thầy còn lại bao nhiêu quyển vở?

Đáp án: 29 quyển vở

Bài 20: Tìm hiệu giữa số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số.

Đáp án: 87

Bài 21: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu?

Đáp án: 17

Bài 22: 
a. Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có hai chữ số là bao nhiêu? 
b. Hiệu lớn nhất của hai số có hai chữ số là bao nhiêu? 
c. Hiệu bé nhất của số có hai chữ số và số có một chữ số là bao nhiêu?

Đáp án: 
a. 11 
b. 89 
c. 1

Bài 23: Lớp 3A thực hiện hoạt động trồng cây xanh trong buổi lao động của trường. Buổi sáng hôm đó lớp 3A trồng được 4 hàng cây. Mỗi hàng cây có 6 cây xanh. Hỏi buổi sáng lớp 3A trồng được tất cả bao nhiêu cây xanh?

Đáp án: 24 cây xanh

Bài 24: Bạn An có 30 quyển sách đem xếp vào các ngăn kéo bằng nhau. Biết rằng mỗi ngăn kéo xếp được 5 quyển. Hỏi bạn An xếp sách vào bao nhiêu ngăn kéo?

Đáp án: 6 ngăn kéo

Bài 25: Tìm hai số có tích bằng 15 và số lớn gấp 5 lần số bé.

Đáp án: Không có số tự nhiên thỏa mãn

Bài 26: Tìm hiệu số giữa số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số.

Đáp án: 97

Bài 27: Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất chứa 60 lít dầu. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 15 lít dầu thì số dầu ở 2 thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?

Đáp án: 30 lít dầu

Bài 28: Tấm vải trắng dài 70cm và ngắn hơn tấm vải hoa 20cm. Cả hai tấm vải dài bao nhiêu cm?

Đáp án: 160 cm

Bài 29: Bạn Hùng có 5 hộp bi đựng số lượng bi như nhau. Nếu lấy ở mỗi hộp bi ra 6 viên bi thì số bi còn lại sẽ bằng số bi trong hai hộp nguyên. Hỏi từng hộp có bao nhiêu viên bi, 5 hộp bi có bao nhiêu viên bi?

Đáp án: Mỗi hộp có 10 viên bi, tổng 50 viên

Bài 30: Có 4 vị khách là Nam, Hà, Phong, Bảo khi về bắt tay chào nhau. Mỗi người sẽ bắt tay người khác một lần. Hỏi có tổng cộng bao nhiêu cái bắt tay?

Đáp án: 6 cái bắt tay

Bài 31: 
a. Tìm hai số mà có tổng và hiệu đều bằng 100 
b. Tìm hai số mà tích và thương đều bằng 6

Đáp án: 
a. 100 và 0 
b. 6 và 1

Bài 32: Một sợi dây được chia thành 4 đoạn với độ dài khác nhau. Đoạn đầu tiên dài 5cm. Đoạn thứ hai có chiều dài gấp đôi đoạn đầu. Đoạn thứ ba ngắn hơn, chỉ bằng một nửa đoạn thứ hai. Cuối cùng, đoạn thứ tư lại có chiều dài gấp ba lần đoạn thứ ba. Hỏi sợ dây đó dài bao nhiêu cm?

Đáp án: 35 cm

Để đạt kết quả cao trong các kỳ thi, việc giải quyết đề toán nâng cao lớp 2 giúp rèn luyện kỹ năng tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Bằng cách luyện tập đều đặn và áp dụng phương pháp học hiệu quả, học sinh sẽ nâng cao không chỉ kiến thức mà còn sự tự tin trong các kỳ thi.

Hy vọng qua bài viết này, các bạn nhỏ đã chinh phục được các bài toán nâng cao lớp 2. Toán học không chỉ là những con số và phép tính khô khan, mà còn là một thế giới đầy màu sắc, nơi chúng ta có thể rèn luyện tư duy, sáng tạo và khám phá những điều kỳ diệu. Hãy luôn giữ cho mình tinh thần ham học hỏi, không ngại thử thách và biến việc học toán thành một hành trình thú vị nhé! Chúc các bạn luôn học tốt và đạt được nhiều thành công!

 

Xem thêm: Game học tiếng việt lớp 1 miễn phí

Xem thêm: Các trang web học toán trực tuyến

Đăng bởi:

Nhóm công khai
102K thành viên
20+ bài viết mỗi ngày
Từ trong bụng đến giảng đường
16 người bạn là thành viên
Mình là Phan Phú - Content Marketing có kinh nghiệm trong các lĩnh vực giáo dục, sức khỏe. Mình mong rằng các bài viết của mình sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Phan Phú
Thông tin hè waku

Bài viết liên quan

Giáo án stem môn toán 6 chuẩn nhất hiện nay

19/06/2025

171

Giáo án stem môn toán 6 chuẩn nhất hiện nay
Giáo án stem môn toán 6 chuẩn nhất hiện nay. Nguyên tắc xây dựng giáo án STEM trong môn Toán học lớp 6. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Hướng dẫn cách soạn giáo án STEM đầy đủ nhất năm 2025

19/06/2025

184

Hướng dẫn cách soạn giáo án STEM đầy đủ nhất năm 2025
Hướng dẫn cách soạn giáo án STEM đầy đủ nhất năm 2025. 5 bước thiết kế giáo án STEM tiểu học hiệu quả. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Một số cách dạy học theo chủ đề STEM hay và hiệu quả

19/06/2025

149

Một số cách dạy học theo chủ đề STEM hay và hiệu quả
Một số cách dạy học theo chủ đề STEM hay và hiệu quả. 6 lợi ích nổi bật dành cho học sinh khi học theo bài giảng STEM. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Giáo án STEM môn công nghệ 6 đầy đủ nhất hiện nay

19/06/2025

162

Giáo án STEM môn công nghệ 6 đầy đủ nhất hiện nay
Giáo án STEM môn công nghệ 6 đầy đủ nhất hiện nay. Giáo án STEM môn Công nghệ cần có những gì? Cách soạn giáo án STEM hiệu quả. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Giáo án STEM môn hóa học chi tiết nhất năm 2025

19/06/2025

142

Giáo án STEM môn hóa học chi tiết nhất năm 2025
Giáo án STEM môn hóa học chi tiết nhất năm 2025. Nguồn tài liệu hỗ trợ giảng dạy giáo án STEM môn Hóa học. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Giáo dục STEM trong nhà trường phổ thông năm 2025

19/06/2025

108

Giáo dục STEM trong nhà trường phổ thông năm 2025
Giáo dục STEM trong nhà trường phổ thông năm 2025. Các mô hình triển khai giáo dục STEM trong nhà trường phổ thông hiệu quả. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Những khó khăn khi dạy STEM ở các trường THPT hiện nay

19/06/2025

78

Những khó khăn khi dạy STEM ở các trường THPT hiện nay
Những khó khăn khi dạy STEM ở các trường THPT hiện nay. Giải pháp khắc phục các khó khăn khi dạy STEM ở phổ thông. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Dạy học STEM môn tiếng anh theo hướng phát triển hiện nay

19/06/2025

105

Dạy học STEM môn tiếng anh theo hướng phát triển hiện nay
Dạy học STEM môn tiếng anh theo hướng phát triển hiện nay. Cách giúp tăng hiệu quả khi dạy học STEM môn tiếng Anh. Hãy cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • ...
  • Trang tiếp