Siêu ưu đãi đầu năm chỉ có trên KiddiHub

Giảm 100% học phí tháng đầu
0 giờ : 0 phút : 0 giây
Tìm kiếm bài viết

Kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi năm học 2025-2026

Đăng vào 28/05/2025 - 16:33:39

1394

Mục lục

Xem thêm

Kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi năm học 2025-2026

Việc xây dựng kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển toàn diện về trí tuệ, thể chất và cảm xúc cho trẻ. Giai đoạn này là nền tảng giúp trẻ hình thành thói quen học tập, kỹ năng sống và tư duy sáng tạo. KiddiHub đã tổng hợp các thông tin hữu ích, hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây.

Kế hoạch giáo dục trẻ 4-5 tuổi năm học 2025-2026
Kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi năm học 2025-2026

Vai trò của giáo dục mầm non đối với trẻ

Kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi giữ vai trò then chốt trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển toàn diện của trẻ. Ở giai đoạn này, trẻ có nhiều cơ hội rèn luyện và hoàn thiện các kỹ năng quan trọng như giao tiếp, nhận thức, khả năng tự lập và tư duy sáng tạo, tạo tiền đề cho quá trình học tập và trưởng thành sau này :

Vai trò của giáo dục mầm non
Vai trò của giáo dục mầm non đối với trẻ

Kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và tổ chức các hoạt động học tập, vui chơi cũng như rèn luyện kỹ năng cho trẻ một cách khoa học và hiệu quả. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy những nội dung cốt lõi cần có khi xây dựng kế hoạch giáo dục mầm non cho độ tuổi này, giúp hỗ trợ trẻ phát triển toàn diện cả về thể chất, trí tuệ lẫn cảm xúc.

Mục tiêu của kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi

Giai đoạn 4–5 tuổi là thời điểm trẻ bứt phá về nhận thức, ngôn ngữ, cảm xúc và kỹ năng xã hội. Do đó, việc xây dựng kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi phù hợp sẽ không chỉ hỗ trợ trẻ phát triển toàn diện mà còn tạo nền tảng vững chắc cho những bậc học tiếp theo. Để kế hoạch đạt hiệu quả cao, cần xác định rõ mục tiêu giáo dục ngay từ đầu, từ đó định hướng các hoạt động học tập và vui chơi một cách khoa học, hấp dẫn và phù hợp với nhu cầu của trẻ.

Mục tiêu của kế hoạch giáo dục trẻ 4–5 tuổi
Mục tiêu của kế hoạch giáo dục trẻ 4 5 tuổi

Kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi được thiết kế để hỗ trợ sự phát triển toàn diện của trẻ trên nhiều phương diện khác nhau:

  • Phát triển thể chất: Khuyến khích trẻ tham gia các hoạt động vận động như chạy, nhảy để phát triển kỹ năng vận động thô, đồng thời rèn luyện khả năng cầm, nắm, xếp hình để nâng cao vận động tinh.
  • Phát triển ngôn ngữ: Trẻ được hướng dẫn cách diễn đạt rõ ràng, mở rộng vốn từ vựng và tự tin giao tiếp với người xung quanh.
  • Phát triển nhận thức: Trẻ học cách phân loại đồ vật, nhận diện màu sắc, hình dáng, cũng như làm quen với các khái niệm toán học cơ bản như đếm số và tư duy logic.
  • Phát triển tình cảm - xã hội: Trẻ được giáo dục về cách chia sẻ, hợp tác với bạn bè, và thể hiện sự lịch sự, tình yêu thương đối với mọi người.
  • Phát triển thẩm mỹ: Trẻ tham gia vào các hoạt động nghệ thuật như hát, vẽ, múa để phát triển sự sáng tạo và khả năng cảm nhận cái đẹp.

Kế hoạch còn nhằm trang bị cho trẻ những kỹ năng quan trọng để chuẩn bị bước vào lớp Một, bao gồm: biết tự chăm sóc bản thân, giữ gìn vệ sinh cá nhân, hợp tác khi làm việc nhóm và rèn luyện khả năng tập trung.

Nội dung trong kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi

Ở độ tuổi 4–5, trẻ bắt đầu hình thành những kỹ năng quan trọng về thể chất, nhận thức và giao tiếp. Vì vậy, việc tìm hiểu nội dung trong kế hoạch giáo dục chcho trẻ 4-5 tuổi là bước cần thiết để định hướng quá trình học tập và phát triển cho trẻ.

Nội dung trong kế hoạch giáo dục trẻ 4–5 tuổi
Nội dung trong kế hoạch giáo dục trẻ 4 5 tuổi

MỤC TIÊU - NỘI DUNG GIÁO DỤC

NĂM HỌC 2025 - 2026

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

Phát triển vận động

* Trẻ có sức khỏe tốt, đạt mức tăng trưởng về cân nặng và chiều cao phù hợp với độ tuổi phát triển.
  • Cân nặng trung bình:
    • Bé trai trong độ tuổi này thường nặng từ khoảng 14,1kg đến 24,2kg.
    • Bé gái có cân nặng dao động trong khoảng từ 13,7kg đến 24,9kg.
  • Chiều cao trung bình:
    • Đối với bé trai: dao động từ khoảng 100,7cm đến 119,2cm.
    • Đối với bé gái: nằm trong khoảng từ 99,9cm đến 118,9cm.
*Trẻ biết thực hiện các vận động giúp tăng cường hoạt động của các nhóm cơ và cải thiện chức năng hô hấp.
1. Trẻ có thể thực hiện các động tác trong bài thể dục một cách chính xác, đầy đủ và phối hợp nhịp nhàng theo hiệu lệnh được đưa ra.

* Các bài tập nhằm tăng cường hoạt động của các nhóm cơ và hệ hô hấp.

  • Tay:
    • Giơ hai tay lên cao, đưa ra phía trước và sang hai bên, kết hợp vẫy tay, nắm hoặc mở lòng bàn tay.
    • Co duỗi tay và vỗ hai tay vào nhau ở các vị trí khác nhau như phía trước, phía sau hoặc trên đầu.
  • Lưng, bụng, lườn:
    • Hướng người về phía trước, rồi nghiêng ra sau.
    • Thực hiện động tác xoay thân người lần lượt sang bên trái rồi sang bên phải.
    • Nghiêng thân người về bên trái, rồi sang bên phải.
  • Chân:
    • Nhảy bật bằng chân
    • Ngồi xổm và đứng lên, bật nhảy tại chỗ
    • Đứng, thực hiện co từng chân lên cao ngang đầu gối.
* Trẻ sở hữu những tố chất vận động như sự nhanh nhẹn, sức mạnh, sự khéo léo và khả năng bền bỉ.
  • Trẻ thể hiện sự linh hoạt, nhanh nhẹn và khéo léo khi thực hiện các bài tập tổng hợp.
2. Trẻ có thể duy trì việc chạy liên tục theo một hướng thẳng trong khoảng cách 15m trong vòng 10 giây
  • Chạy liên tục theo hướng thẳng trong vòng 15m trong khoảng thời gian 10 giây.
  • Chạy nhẹ nhàng với khoảng cách 60m.
  • Chạy chậm với khoảng cách từ 60-80m.
3. Trẻ có khả năng ném trúng mục tiêu ở khoảng cách 2m ngang.
  • Ném trúng mục tiêu ở khoảng cách 1,5m theo chiều ngang.
  • Ném trúng mục tiêu ở khoảng cách 2m theo chiều ngang.
4. Trẻ có thể bò qua các điểm dích dắc (3-4 điểm cách nhau 2m) mà không bị lệch ra ngoài.
  • Trẻ có thể bò chậm rãi qua 5 điểm đặt sẵn.

 

5. Trẻ có thể trườn theo một đường thẳng.
  • Trẻ có thể trườn theo đường thẳng.
6. Trẻ có thể leo qua chiếc ghế dài một cách thành thạo.
  • Trẻ có thể trèo qua ghế dài có kích thước 1,5m x 30cm.

 

7. Trẻ có thể leo lên và xuống 5 bậc thang.
  • trèo lên và xuống qua 5 bậc thang.
* Trẻ thực hiện thành thạo các vận động cơ bản với tư thế đúng và sự vững vàng trong từng động tác.
  • Trẻ có thể duy trì sự cân bằng cơ thể khi tham gia các hoạt động vận động.

 

8. Trẻ có thể di chuyển liên tục mà không ngắt quãng trên ghế thể dục hoặc theo vạch kẻ thẳng trên mặt sàn.

 

  • Trẻ thực hiện kỹ năng đi thăng bằng trên ghế thể dục.
  • Trẻ bước đi trên ghế thể dục đồng thời giữ túi cát trên đầu để rèn luyện sự cân bằng.
  • Trẻ đi theo đường thẳng đã được kẻ sẵn trên sàn nhằm phát triển khả năng định hướng và giữ thăng bằng.
9. Trẻ thực hiện được động tác đi lùi liên tục trên quãng đường dài khoảng 3 mét.
  • Thực hiện các kiểu di chuyển như bước bằng gót chân, đi với tư thế khuỵu gối hoặc di chuyển lùi về phía sau.
10. Trẻ có thể bật nhảy xa với khoảng cách từ 35 đến 40cm.
  • Trẻ thực hiện động tác bật nhảy xa với khoảng cách 35cm.
  • Trẻ thực hành kỹ năng bật nhảy vượt qua khoảng cách 40cm.
11. Trẻ thực hiện được kỹ năng bật nhảy từ độ cao khoảng 30–35cm một cách an toàn và đúng tư thế.
  • Trẻ thực hiện động tác bật và nhảy xuống từ độ cao khoảng 30–35 cm.
12. Trẻ có khả năng phối hợp tay và chân một cách nhịp nhàng khi thực hiện các động tác bật liên tiếp vào vòng, cũng như khi bật và chụm, tách chân.
  • Trẻ thực hiện động tác bật liên tục về phía trước.
  • Trẻ bật nhảy, tách chân rồi khép lại qua 5 ô.
  • Trẻ bật qua chướng ngại vật có độ cao 10 cm.
  • Trẻ bật qua chướng ngại vật có độ cao từ 10 đến 15 cm.
13. Trẻ có thể thực hiện động tác nhảy lò cò.
  • Trẻ thực hiện bài nhảy lò cò với khoảng cách 3m.
* Trẻ có khả năng kết hợp các giác quan với vận động, thực hiện các cử động một cách nhịp nhàng và biết xác định phương hướng trong không gian.
  • Trẻ có thể điều khiển và kiểm soát các hoạt động vận động của mình.
14. Trẻ có thể đi hoặc chạy và thay đổi hướng vận động theo tín hiệu từ các vật chuẩn (4-5 vật chuẩn được đặt theo hình zigzag).
  • Biết điều chỉnh tốc độ di chuyển theo tín hiệu hoặc yêu cầu đưa ra.
  • Di chuyển theo hướng dích dắc thay đổi.
  • Chạy với sự thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
  • Chạy theo hướng dích dắc thay đổi.
  • Thực hiện đi và chạy với tốc độ thay đổi phù hợp theo tín hiệu hoặc hướng dẫn.
  • Đi và chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
  • Trẻ có khả năng phối hợp giữa tay và mắt khi thực hiện các hoạt động vận động.

15. Trẻ có khả năng tung và bắt bóng với người đối diện, bắt được liên tiếp 3 lần mà không làm rơi bóng, ở khoảng cách 3m.

 

  • Trẻ thực hiện động tác tung bóng lên cao và bắt lại.
  • Trẻ tung bóng và bắt lại với người đối diện. 

16. Trẻ có khả năng ném trúng mục tiêu khi đứng, với khoảng cách 1,5m và độ cao 1,2m.

 

  • Trẻ có thể ném trúng mục tiêu bằng một tay ở khoảng cách 1m và độ cao 1m.
  • Trẻ có khả năng ném trúng mục tiêu bằng một tay ở khoảng cách 1,5m và độ cao 1,2m.
17. Trẻ có khả năng ném vật xa bằng cả một tay và hai tay.
  • Ném vật thể xa bằng một tay.
  • Ném vật thể xa bằng hai tay. 

     
18. Trẻ có thể tự đập và chuyền bắt bóng từ 4-5 lần liên tiếp mà không gặp khó khăn.
  • Đập và bắt bóng tại chỗ.
  • Chuyền và bắt bóng qua đầu, qua chân theo hàng ngang.
  • Chuyền và bắt bóng qua đầu, qua chân theo hàng dọc.
  • Chuyền và bắt bóng qua trái, qua phải theo hàng ngang.
  • Chuyền và bắt bóng qua trái, qua phải theo hàng dọc.
19. Trẻ có khả năng theo dõi và bắt bóng khi chơi.
  • Trẻ có thể chạy theo và bắt bóng.
20. Trẻ có thể bò sử dụng cả bàn tay và bàn chân.
  • Trẻ có thể bò bằng tay và chân trong khoảng cách 3-4m.
  • Trẻ thực hiện động tác bò qua cổng.
  • Trẻ bò qua ống dài 1,2m, đường kính 0,6m.
21. Trẻ có khả năng di chuyển bằng cách bò theo hai đường kẻ hoặc bò theo hình dích dắc.
  • Trẻ bò theo hai đường kẻ song song. 

     
  • Trẻ bò theo đường dích dắc đã được vẽ sẵn.
22. Trẻ có thể di chuyển bằng cách trườn theo đường thẳng hoặc theo hình zigzag.
  • Di chuyển bằng cách trườn theo đường thẳng.
  • Trườn theo hình dáng zigzag.
* Trẻ có khả năng thực hiện một số hoạt động đòi hỏi sự khéo léo của đôi tay.

23. Trẻ có khả năng thực hiện các động tác vận động sau:

  • Trẻ thực hiện động tác cuộn và xoay tròn cổ tay.
  • Trẻ thực hiện việc gập và mở các ngón tay.
  • Các động tác như vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, véo, vuốt, miết, ấn tay, ngón tay, gắn kết và nối các vật liệu.
  • Trẻ thực hiện cuộn và xoay tròn cổ tay.
  • Trẻ thực hiện các động tác gập và mở các ngón tay.
  • Trẻ thực hành gập giấy.

24. Trẻ có khả năng phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay và kết hợp tay – mắt trong một số hoạt động nhất định.

  • Trẻ có thể vẽ được hình người, nhà và cây.
  • Trẻ cắt chính xác theo đường thẳng.
  • Trẻ có khả năng xây dựng và lắp ráp với 10-12 khối.
  • Trẻ biết cách tết sợi đôi.
  • Trẻ tự cài cúc, cởi cúc và buộc dây giày một cách độc lập.
  • Trẻ thực hiện tô vẽ các hình ảnh.
  • Trẻ xé và cắt theo đường thẳng.
  • Trẻ lắp ráp các hình mẫu.
  • Trẻ có khả năng tết sợi đôi.
  • Trẻ biết cách cài và cởi cúc, xâu chuỗi và buộc dây.

B. Giáo dục về dinh dưỡng và sức khỏe

*Trẻ bắt đầu nhận thức về các loại thực phẩm và hiểu được lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe.

25. Trẻ có khả năng nhận diện một số thực phẩm thuộc cùng nhóm.

  • Trẻ nhận thức được rằng thịt, cá chứa nhiều protein.
  • Trẻ hiểu rằng rau và quả chín cung cấp nhiều vitamin.
  • Trẻ có khả năng nhận diện các loại thực phẩm phổ biến trong các nhóm thực phẩm trên tháp dinh dưỡng.
26. Trẻ có thể kể tên một số món ăn hàng ngày và cách chế biến đơn giản, như rau có thể luộc hoặc nấu canh; thịt có thể luộc, rán hoặc kho; gạo dùng để nấu cơm hoặc cháo…
  • Trẻ có khả năng nhận diện các hình thức chế biến cơ bản của một số thực phẩm và món ăn.
27. Trẻ biết phân biệt các cách chế biến đơn giản của một số loại thực phẩm và món ăn quen thuộc.
  • Trẻ nhận biết các bữa ăn chính trong ngày và hiểu được tầm quan trọng của việc ăn đủ số lượng và đảm bảo chất dinh dưỡng.
  • Trẻ hiểu mối liên hệ giữa chế độ ăn uống không hợp lý với một số vấn đề sức khỏe như tiêu chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…
*Trẻ hình thành được một số thói quen và kỹ năng tích cực trong ăn uống, chăm sóc sức khỏe và biết cách tự bảo vệ bản thân an toàn.

28. Trẻ có thể hoàn thành một số nhiệm vụ đơn giản khi có sự nhắc nhở từ người lớn.

  • Trẻ biết cách tự vệ sinh cá nhân như rửa tay với xà phòng, lau mặt và đánh răng.
  • Trẻ có thể tự thay quần áo khi quần áo bị bẩn hoặc ướt.
  • Luyện tập kỹ năng đánh răng và lau mặt đúng cách.
  • Thực hành rửa tay với xà phòng theo các bước cơ bản.
  • Biết cách tự mặc và cởi quần áo một cách độc lập.
  • Gấp quần áo gọn gàng và biết sắp xếp ngăn nắp.

29. Trẻ biết tự dùng bát và thìa để ăn một cách gọn gàng, không làm rơi vãi hay đổ thức ăn.

 

  • Trẻ biết tự dùng bát và thìa để ăn một cách gọn gàng, không làm rơi vãi hay làm đổ thức ăn.

30. Trẻ có thể phân biệt và hiểu được một số hành vi ăn uống đúng mực và có lợi cho sức khỏe.

  • Trẻ thể hiện phép lịch sự khi ăn bằng cách mời cô và bạn, ăn chậm rãi và nhai kỹ.
  • Trẻ có thái độ tích cực với việc ăn rau và đa dạng các loại thực phẩm.
  • Trẻ biết tránh uống nước chưa đun sôi để đảm bảo sức khỏe.
  • Biết mời cô và bạn khi ăn; ăn chậm rãi và nhai kỹ.
  • Sẵn sàng ăn rau và thử các món ăn đa dạng.
  • Tránh uống nước lã.

31. Trẻ có thể nhận thức và thực hiện một số hành vi vệ sinh, phòng bệnh cơ bản khi được nhắc nhở.

  • Trẻ biết cách vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra ngoài trời nắng, mặc áo ấm và đi tất khi trời lạnh, đi dép hoặc giày khi đi học.
  • Trẻ biết thông báo cho người lớn khi cảm thấy đau, chảy máu hoặc bị sốt.
  • Trẻ biết sử dụng nhà vệ sinh đúng nơi quy định.
  • Trẻ có ý thức bỏ rác đúng chỗ theo quy định.
  • Rèn luyện những thói quen tốt để bảo vệ sức khỏe.
  • Tìm hiểu về tầm quan trọng của việc duy trì vệ sinh cá nhân và môi trường đối với sức khỏe con người.
  • Biết lựa chọn quần áo phù hợp với thời tiết hiện tại.
  • Lợi ích của việc mặc trang phục đúng theo thời tiết.
  • Nhận diện một số dấu hiệu khi cơ thể bị ốm và cách phòng ngừa hiệu quả.

 

32. Trẻ biết thực hiện việc vệ sinh cá nhân ở đúng nơi quy định và bỏ rác đúng chỗ.
  • Trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân đúng cách.
  • Trẻ có ý thức vứt rác đúng chỗ theo quy định.
  • Trẻ hiểu được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể và môi trường đối với sức khỏe con người.
33. Trẻ nhận diện được các vật dụng nguy hiểm như bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng và hiểu không nên lại gần chúng. Trẻ cũng biết tránh xa các vật sắc nhọn.
  • Trẻ nhận ra những đồ vật nguy hiểm và có thể nêu ra mối nguy khi tiếp cận gần chúng.
34. Trẻ nhận biết các khu vực như ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước… là những nơi nguy hiểm và không được phép chơi gần.
  • Trẻ có khả năng nhận diện những nơi không an toàn và hiểu được nguy cơ khi lại gần.

35. Trẻ nhận thức được một số nguy cơ không an toàn trong ăn uống và biết cách phòng tránh khi được nhắc nhở.

  • Trẻ không cười đùa trong khi ăn uống, đặc biệt là khi ăn các loại quả có hạt.
  • Trẻ không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn lá, quả lạ, và không uống rượu, bia, cà phê hay tự ý uống thuốc khi chưa được sự cho phép của người lớn.
  • Trẻ nhận ra các mối nguy hiểm tiềm ẩn trong việc ăn uống và biết cách tránh xa.

36. Trẻ biết cách tránh các tình huống không an toàn:

  • Trẻ không ra khỏi trường nếu chưa có sự cho phép của cô giáo.
  • Trẻ nhận biết được các tình huống nguy hiểm và biết nhờ người hỗ trợ khi cần.

37. Trẻ có khả năng nhận diện các tình huống nguy hiểm và biết gọi người lớn để được giúp đỡ.

  • Trẻ biết cách gọi người lớn trong các tình huống khẩn cấp như cháy, người bị rơi xuống nước, hay khi có người bị ngã chảy máu.
  • Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc và có thể cung cấp thông tin về tên, địa chỉ gia đình, và số điện thoại của người thân khi cần thiết.
  • Trẻ nhận biết được các tình huống khẩn cấp và biết gọi sự trợ giúp.

II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

Tìm hiểu và khám phá các hiện tượng khoa học

* Trẻ có sự tò mò, yêu thích việc khám phá và tìm hiểu các sự vật, hiện tượng xung quanh.
38. Trẻ biết chú ý đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh và đặt câu hỏi về chúng, chẳng hạn như: "Tại sao cây lại héo?" hoặc "Tại sao lá cây lại ướt?", khi có sự gợi ý, hướng dẫn từ cô giáo.
  • Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và tác động của chúng đến sinh hoạt hàng ngày của con người.
  • Các nguồn nước có trong môi trường sống.
  • Một vài đặc điểm cơ bản và đặc trưng của nước.
  • Lợi ích của nước đối với đời sống của con người, động vật và thực vật.
  • Một vài đặc điểm và tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
  • Cách thức chăm sóc và bảo vệ động vật, cây cối.
* Trẻ có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý và ghi nhớ có mục đích.
39. Trẻ biết sử dụng các giác quan kết hợp để quan sát và tìm hiểu đặc điểm của sự vật, hiện tượng, như dùng mắt, mũi, tay, miệng để khám phá.
  • Trẻ hiểu chức năng của các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
  • Trẻ nhận thức được các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển.
  • Trẻ biết đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
  • Trẻ hiểu đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông.
  • Trẻ nhận diện đặc điểm bên ngoài của các loài vật, cây cối, hoa quả gần gũi và biết ích lợi hoặc tác hại của chúng đối với con người.
40. Trẻ có thể thực hiện các thí nghiệm đơn giản và sử dụng dụng cụ cơ bản để quan sát, so sánh và dự đoán kết quả. Ví dụ: pha màu, đường, muối vào nước, dự đoán và quan sát sự thay đổi.
  • Trẻ biết cách làm thí nghiệm đơn giản và sử dụng các dụng cụ cơ bản để quan sát, so sánh và dự đoán.
41. Trẻ có thể thu thập thông tin về đối tượng qua các phương pháp khác nhau như xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
  • Trẻ hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ chúng.
  • Trẻ nhận thức được tầm quan trọng của không khí, ánh sáng và sự cần thiết của chúng đối với cuộc sống của con người, động vật và cây cối.
42. Trẻ có khả năng phân loại các đồ vật theo một hoặc hai đặc điểm.
  • Trẻ phân loại đồ dùng, đồ chơi dựa trên một hoặc hai đặc điểm.
  • Trẻ phân loại phương tiện giao thông dựa trên một hoặc hai đặc điểm.
  • Trẻ phân loại cây cối, hoa, quả, và động vật theo một hoặc hai đặc điểm.
* Trẻ có khả năng nhận diện và tìm cách giải quyết các vấn đề đơn giản theo nhiều phương thức khác nhau.
43. Trẻ có thể nhận ra mối quan hệ đơn giản giữa các sự vật, hiện tượng xung quanh. Ví dụ: “Thêm đường hoặc muối vào nước sẽ làm nó ngọt hoặc mặn hơn.”
  • Trẻ nhận thức được một số mối quan hệ cơ bản giữa đặc điểm, cấu tạo và cách sử dụng các đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

 

44. Trẻ biết áp dụng phương pháp phù hợp để giải quyết các vấn đề đơn giản, như việc điều chỉnh độ dốc của ván để ô tô đồ chơi di chuyển nhanh hơn.
  • Trẻ quan sát và đưa ra phán đoán về mối quan hệ giữa động vật, cây cối và môi trường sống của chúng.

 

* Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết của mình bằng nhiều hình thức khác nhau, chủ yếu qua ngôn ngữ nói, ngoài ra còn có thể sử dụng hành động và hình ảnh để thể hiện.

45. Trẻ có thể nhận xét và trò chuyện về những đặc điểm, sự tương đồng và khác biệt giữa các đối tượng mà chúng quan sát.

 

  • So sánh sự tương đồng và khác biệt giữa 2-3 đồ dùng hoặc đồ chơi.
  • So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 con vật, cây cối, hoa quả.
  • Nhận biết và phân biệt được đặc điểm khác nhau giữa ban ngày và ban đêm.
46. Trẻ thể hiện sự hiểu biết về đối tượng thông qua các hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình.
  • Trẻ bày tỏ sự hiểu biết về đối tượng qua những hoạt động như chơi, âm nhạc và tạo hình.
B. Trẻ được làm quen với một số khái niệm cơ bản về toán học
*Trẻ có những hiểu biết cơ bản về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm toán học đơn giản.
  • Trẻ nhận diện được các con số và hiểu được khái niệm về số lượng.
47. Trẻ thể hiện sự quan tâm đến các chữ số và số lượng, thường xuyên hỏi như “Bao nhiêu?” hoặc “Là số mấy?” khi quan sát xung quanh.
  • Trẻ thích đếm các đồ vật xung quanh mình.
  • Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động đếm số lượng và nhận diện chữ số trong lớp.
48. Trẻ có khả năng nhận diện chữ số, số lượng và thứ tự của các con số.
  • Nhận diện các chữ số, giá trị số và thứ tự trong phạm vi.
49. Trẻ có khả năng nhận diện chữ số, hiểu về số lượng, và thứ tự của số 2.
  • Nhận dạng các chữ số, số lượng và thứ tự trong giới hạn.
50. Trẻ có khả năng nhận diện chữ số, hiểu được khái niệm về số lượng và thứ tự, trong đó có số 3.
  • Các chữ số, số lượng và thứ tự số trong phạm vi 3.
51. Trẻ có khả năng nhận biết chữ số, số lượng và thứ tự các số đến 4.
  • Các chữ số, số lượng và thứ tự số trong phạm vi 4.
52. Trẻ có khả năng nhận diện chữ số, hiểu về số lượng và thứ tự của các con số từ 1 đến 5.
  • Các chữ số, giá trị số và thứ tự trong phạm vi 5.
53. Trẻ có khả năng đếm các đối tượng trong phạm vi 10.
  • Đếm các đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng của trẻ.
54. Trẻ có khả năng so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng nhiều phương pháp khác nhau và có thể sử dụng các từ như: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
  • So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng nhiều phương pháp khác nhau và sử dụng các từ như: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
55. Kết hợp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và phát biểu kết quả.
  • Kết hợp hai nhóm đối tượng và thực hiện việc đếm.
56. Phân chia một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn.
  • Phân chia một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 3.
  • Phân chia một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 4.
  • Phân chia một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 5.
57. Trẻ nhận biết ý nghĩa của các con số trong đời sống hàng ngày.
  • Trẻ hiểu được vai trò của các con số trong cuộc sống, như biển số xe, số nhà, v.v.
  • Trẻ có khả năng sắp xếp theo quy tắc:
58. Trẻ nhận diện được quy tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và có thể sao chép lại.
  • Trẻ biết so sánh, phát hiện và thực hiện việc sắp xếp theo quy tắc.
  • Trẻ thực hiện việc xếp các đối tượng theo cặp, ghép chúng một cách tương ứng.
  • Trẻ có khả năng so sánh hai đối tượng với nhau.
59. Trẻ biết sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của hai vật và có thể so sánh kết quả đo.
  • Trẻ có thể đo độ dài của một vật bằng một đơn vị đo cụ thể.
  • Trẻ có thể đo dung tích của một vật bằng một đơn vị đo nhất định.
  • Trẻ có khả năng nhận diện các hình dạng.
60. Trẻ có thể chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các hình, ví dụ như giữa hình tròn và tam giác, hình vuông và hình chữ nhật.
  • Trẻ biết so sánh sự tương đồng và khác biệt giữa các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác.
61. Trẻ có thể sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra những hình đơn giản.
  • Trẻ biết ghép các hình học lại với nhau để tạo thành những hình mới theo ý thích hoặc theo yêu cầu.
  • Trẻ có khả năng nhận biết vị trí không gian và xác định hướng thời gian.
62. Trẻ có thể sử dụng lời nói và hành động để chỉ rõ vị trí của đồ vật so với người khác.
  • Trẻ xác định được vị trí đồ vật so với bản thân và so với bạn khác, chẳng hạn như phía trước, phía sau; phía trên, phía dưới; phía phải, phía trái. 

     
63. Trẻ có khả năng mô tả các sự kiện theo trình tự thời gian trong một ngày.
  • Trẻ nhận biết các khoảng thời gian trong ngày như sáng, trưa, chiều, tối.

 

C. Khám phá xã hội

  • Trẻ nhận diện được bản thân, gia đình, trường mầm non và cộng đồng xung quanh.
64. Trẻ có thể giới thiệu tên, tuổi, giới tính của mình khi được hỏi hoặc trò chuyện.
  • Trẻ biết tên, tuổi, giới tính, đặc điểm ngoại hình và sở thích của bản thân.
65. Trẻ có thể nói tên và công việc của bố mẹ, cũng như các thành viên khác trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện hoặc xem ảnh gia đình.
  • Trẻ nhận biết tên, công việc của bố mẹ và những người thân trong gia đình, cũng như một số nhu cầu của gia đình.
66. Trẻ có thể nói được địa chỉ nhà của mình (số nhà, tên đường/thôn/xóm), số điện thoại (nếu có) khi được hỏi hoặc trò chuyện.
  • Địa chỉ nhà: số nhà, phường, … 

     
67. Trẻ có thể nêu tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi hoặc trò chuyện.
  • Tên và địa chỉ của trường, lớp.
68. Trẻ có thể nêu tên và một số công việc của cô giáo cũng như các nhân viên trong trường khi được hỏi hoặc trò chuyện.
  • Tên và công việc của cô giáo cùng các cô bác trong trường.
69. Trẻ có thể nói tên và mô tả một số đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi hoặc trò chuyện.
  • Họ tên và đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ tại trường.
  • Trẻ có thể nhận diện một số nghề phổ biến và nghề truyền thống tại địa phương.
70. Trẻ có thể kể tên, mô tả công việc, công cụ, sản phẩm hoặc ích lợi của một số nghề khi được hỏi hoặc trò chuyện.
  • Tên gọi, công cụ, sản phẩm, hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống ở địa phương.
  • Trẻ có thể nhận diện một số lễ hội và danh lam thắng cảnh.
71. Trẻ có thể kể tên và mô tả đặc điểm của một số ngày lễ hội.
  • Những đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội và sự kiện văn hóa đặc trưng của quê hương, đất nước.
72. Trẻ có thể kể tên và miêu tả một số cảnh đẹp, di tích lịch sử tại địa phương.
  • Những đặc điểm đặc sắc của các di tích, danh lam, thắng cảnh của quê hương, đất nước.

III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

* Trẻ có khả năng lắng nghe và hiểu các lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
  • Hiểu được nội dung các lời nói trong giao tiếp.
73. Trẻ có thể thực hiện 2-3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Con lấy hình tròn màu đỏ dán vào bông hoa màu vàng.”
  • Trẻ hiểu và thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp.

 

74. Trẻ có thể hiểu các từ mang tính khái quát như rau quả, động vật, đồ gỗ...
  • Trẻ hiểu được các từ miêu tả đặc điểm, tính chất, công dụng, và các từ biểu cảm.
75. Trẻ có thể lắng nghe và tham gia vào cuộc trò chuyện với người đối diện.
  • Trẻ hiểu được nội dung của các câu đơn, câu mở rộng và câu phức.
76. Trẻ có khả năng hiểu nội dung của câu chuyện phù hợp với độ tuổi.
  • Trẻ hiểu các câu chuyện được kể hoặc đọc dành cho lứa tuổi của mình.
* Trẻ có thể biểu đạt cảm xúc và suy nghĩ qua nhiều phương tiện khác nhau như lời nói, nét mặt, cử chỉ và điệu bộ.
  • Trẻ sử dụng lời nói trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
77. Trẻ có khả năng nói một cách rõ ràng để người nghe dễ hiểu.
  • Phát âm chính xác các âm khó trong từ ngữ.
  • Trẻ biết đặt và trả lời các câu hỏi như: "Ai?", "Cái gì?", "Ở đâu?", "Khi nào?", "Để làm gì?".
78. Trẻ có thể sử dụng các từ ngữ để chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, v.v.
  • Trẻ biết sử dụng cử chỉ, điệu bộ và nét mặt phù hợp với hoàn cảnh và yêu cầu giao tiếp.
  • Trẻ có thể mô tả sự vật, hiện tượng hoặc tranh ảnh.
79. Trẻ có thể sử dụng các loại câu đơn, câu ghép, câu phủ định và câu khẳng định.
  • Trẻ bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của mình qua các câu đơn và câu ghép.
* Trẻ có khả năng lắng nghe và kể lại các sự việc, câu chuyện:
80. Trẻ có thể kể lại sự việc theo đúng trình tự.
  • Trẻ có thể kể lại những sự việc có nhiều tình tiết.
81. Trẻ có khả năng kể một câu chuyện có phần mở đầu và kết thúc rõ ràng.
  • Thuật lại nội dung câu chuyện đã nghe.
82. Trẻ có thể mô phỏng giọng nói và cử chỉ của các nhân vật trong truyện.
  • Tham gia biểu diễn kịch.
* Trẻ có khả năng diễn đạt mạch lạc và giao tiếp lịch sự trong sinh hoạt thường ngày.
83. Trẻ biết sử dụng các từ ngữ như “mời cô”, “mời bạn”, “cảm ơn”, “xin lỗi”… khi giao tiếp.
  • Sử dụng ngôn từ thể hiện sự tôn trọng và lịch sự.
84. Trẻ có thể điều chỉnh âm lượng giọng nói phù hợp với tình huống khi được hướng dẫn.
  • Nói rõ ràng, âm lượng vừa đủ để người nghe hiểu, phù hợp với bối cảnh giao tiếp.
  • Thay đổi giọng điệu phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
* Trẻ nhận biết và cảm thụ được vần điệu, nhịp điệu của thơ, ca dao, đồng dao phù hợp lứa tuổi.
85. Trẻ cảm nhận được nét nhạc tính và nhịp điệu trong thơ, ca dao, đồng dao.
  • Lắng nghe các bài hát, thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi.
86. Trẻ có khả năng ghi nhớ và đọc thuộc thơ, ca dao, đồng dao.
  • Thể hiện việc đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
* Trẻ bắt đầu phát triển các kỹ năng cơ bản về đọc và viết.
  • Trẻ làm quen với hoạt động đọc và viết.
87. Trẻ có khả năng tự chọn sách để khám phá.
  • Trẻ tiếp xúc và lắng nghe nội dung từ nhiều loại sách khác nhau.
88. Trẻ có thể diễn tả các hành động của nhân vật qua hình ảnh.
  • Trẻ “kể” chuyện dựa trên các tranh minh họa.
89. Trẻ có khả năng cầm sách đúng chiều, lật trang chính xác để xem hình ảnh và “đọc” theo tranh minh họa (đọc theo kiểu bắt chước).
  • Quy tắc đọc và viết: từ trái qua phải, từ dòng trên xuống dòng dưới; tạm dừng khi gặp dấu câu.
  • Quy tắc viết các nét chữ: ngắt quãng phù hợp sau các dấu câu.
  • Nhận biết được phần đầu và phần cuối của cuốn sách.
  • Biết giữ gìn và bảo quản sách cẩn thận.
90. Trẻ nhận biết các biểu tượng quen thuộc trong đời sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, khu vực nguy hiểm.
  • Làm quen với một số biểu tượng phổ biến như nhà vệ sinh, lối thoát hiểm, khu vực nguy hiểm, biển báo giao thông (vạch kẻ đường cho người đi bộ).
91. Trẻ có khả năng dùng biểu tượng để “viết” tên trên vé tàu, thiệp chúc mừng…
  • Sử dụng ký hiệu để tạo tên trên vé tàu, thiệp chúc mừng…

 

92. Trẻ nhận ra một số chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
  • Làm quen và nhận biết một số chữ cái.
  • Luyện tập tô và vẽ các nét chữ.

IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG XÃ HỘI

* Trẻ nhận thức về bản thân
93. Bé có khả năng nêu rõ họ tên, tuổi, giới tính của mình, cũng như tên của bố và mẹ.
  • Biết thông tin cá nhân như họ tên, tuổi, giới tính.
  • Có thể cung cấp thông tin về tên bố mẹ, địa chỉ gia đình hoặc số điện thoại.
94. Trẻ có thể bày tỏ những điều mình yêu thích, không thích và liệt kê các việc bản thân có thể thực hiện.
  • Thể hiện sở thích cá nhân và những kỹ năng, khả năng của mình.
* Trẻ có khả năng cảm nhận và bày tỏ cảm xúc, tình cảm đối với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
95. Trẻ nhận diện được các cảm xúc như vui vẻ, buồn bã, giận dữ, sợ hãi, bất ngờ thông qua biểu cảm khuôn mặt, lời nói, hành động hoặc qua tranh ảnh.
  • Trẻ xác định một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận) dựa trên nét mặt, cử chỉ, giọng nói hoặc hình ảnh.
96. Trẻ thể hiện được các cảm xúc như vui, buồn, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên.
  • Trẻ biểu đạt cảm xúc và tình cảm một cách phù hợp thông qua hành động, giọng nói, trò chơi, ca hát, vận động, vẽ, nặn hoặc xếp hình.
97. Trẻ có khả năng nhận diện hình ảnh về Bác Hồ và lăng Bác Hồ.
  • Phân biệt được một số hình ảnh liên quan đến Bác Hồ và lăng Bác Hồ.
98. Trẻ thể hiện tình cảm với Bác Hồ thông qua việc hát, đọc thơ hoặc cùng cô giáo kể chuyện về Bác.
  • Yêu mến và kính trọng Bác Hồ.
99. Trẻ biết về một số danh lam thắng cảnh và lễ hội của quê hương, đất nước.
  • Thể hiện sự quan tâm đến các di tích lịch sử, cảnh đẹp và lễ hội của quê hương, đất nước.
* Trẻ thể hiện một số đặc điểm cá nhân như: tự tin, năng động, độc lập.
100. Trẻ tự do lựa chọn đồ chơi hoặc trò chơi theo sở thích cá nhân.
  • Trẻ tự do lựa chọn đồ chơi hoặc trò chơi theo sở thích cá nhân.

101. Trẻ có khả năng nỗ lực hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chẳng hạn như trực nhật hoặc sắp xếp, dọn dẹp đồ chơi.

 

  • Trẻ thực hiện các công việc được phân công như làm trực nhật, thu dọn đồ chơi, v.v.

 

* Trẻ sở hữu một số kỹ năng sống như: hợp tác, tôn trọng, thân thiện, quan tâm và sẻ chia.
102. Trẻ hứng thú với việc chăm sóc cây cối và động vật thân thuộc.
  • Thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
103. Trẻ hiểu và thực hiện bỏ rác đúng nơi quy định.
  • Góp phần giữ gìn môi trường sạch sẽ.

104. Trẻ tránh hái hoa, bẻ cành cây.

 

  • Nhận biết được hành vi “đúng - sai”, “tốt - xấu”.

105. Trẻ không làm tràn nước khi rửa tay, tắt điện và quạt khi rời phòng.

 

  • Thực hành tiết kiệm nước và điện năng.

 

* Trẻ có khả năng tuân thủ một số quy tắc, nội quy trong sinh hoạt tại gia đình, trường mầm non và cộng đồng xung quanh.

 

106. Trẻ thực hiện được các quy định tại lớp học và gia đình, như: dọn đồ chơi về chỗ sau khi chơi, giữ yên lặng trong giờ ngủ, và nghe lời ông bà, cha mẹ.

 

  • Trẻ biết tuân theo một số quy định tại lớp, gia đình và nơi công cộng, chẳng hạn: sắp xếp đồ chơi, đồ dùng đúng nơi quy định, giữ trật tự khi ăn uống, nghỉ ngơi, và đi đúng bên phải lề đường.
  • Trẻ thể hiện tình cảm yêu thương và sự quan tâm đến các thành viên trong gia đình.

107. Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi và chào hỏi một cách lịch sự.

 

  • Trẻ lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng ngôn ngữ và hành vi lễ phép.

108. Trẻ lắng nghe khi cô giáo hoặc bạn bè phát biểu.

 

  • Tập trung và không ngắt lời khi cô hoặc bạn đang nói.

109. Trẻ hiểu và đợi đến lượt khi được hướng dẫn.

 

  • Biết chờ đợi và phối hợp tốt.

110. Trẻ có khả năng thảo luận, thống nhất với bạn để cùng tham gia các hoạt động chung (chơi, làm nhiệm vụ…).

 

  • Chia sẻ ý kiến cá nhân với các bạn.
  • Quan tâm và hỗ trợ bạn bè.

V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ

* Trẻ có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong và các tác phẩm nghệ thuật.

111. Trẻ thể hiện niềm vui, vỗ tay, bày tỏ cảm xúc khi nghe những âm thanh cuốn hút và chiêm ngưỡng vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.

 

  • Trẻ biểu lộ cảm xúc phù hợp khi tiếp xúc với các âm thanh gợi cảm, bài hát, bản nhạc, và khi quan sát vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống hoặc tác phẩm nghệ thuật.
112. Trẻ tập trung lắng nghe, hào hứng tham gia (hát, vỗ tay, nhún nhảy, đung đưa) theo bài hát, bản nhạc; yêu thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể chuyện.
  • Trẻ nhận biết và phân biệt các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca).

 

113. Trẻ hào hứng quan sát, chạm vào, chỉ trỏ và dùng những từ ngữ giàu cảm xúc để diễn tả cảm nhận về màu sắc, hình dạng… của các tác phẩm tạo hình.

 

  • Xem các tác phẩm tạo hình và bày tỏ cảm xúc bằng những từ ngữ sống động về màu sắc, hình dáng, cách sắp xếp…

* Trẻ có khả năng bộc lộ cảm xúc và sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc và mỹ thuật.

 

114. Trẻ có thể hát chuẩn giai điệu, lời bài hát, phát âm rõ ràng, thể hiện cảm xúc và sắc thái bài hát thông qua giọng hát, biểu cảm khuôn mặt và cử chỉ.

 

  • Hát đúng giai điệu và lời, truyền tải cảm xúc, sắc thái qua bài hát.

115. Trẻ biết di chuyển cơ thể hòa nhịp với giai điệu và nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc qua các hình thức như vỗ tay theo nhịp, múa, hoặc biểu diễn tiết tấu.

 

  • Thực hiện các động tác nhịp nhàng theo giai điệu và nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
  • Sử dụng các dụng cụ gõ để đệm theo nhịp và tiết tấu chậm.

116. Trẻ có khả năng kết hợp các nguyên vật liệu tạo hình và vật liệu tự nhiên để tạo ra các sản phẩm sáng tạo.

 

  • Kết hợp đa dạng nguyên vật liệu tạo hình và vật liệu từ thiên nhiên để làm ra các tác phẩm độc đáo.

117. Trẻ có khả năng vẽ kết hợp các nét thẳng, nghiêng, ngang, cong để tạo ra bức tranh với màu sắc hài hòa và bố cục cân đối.

 

  • Áp dụng kỹ năng vẽ để tạo nên các sản phẩm có màu sắc, kích thước và hình dạng đa dạng.

 

118. Trẻ biết xé, cắt theo các đường thẳng, cong và dán để tạo thành sản phẩm với màu sắc và bố cục hấp dẫn.

 

  • Sử dụng kỹ năng xé, cắt, dán để làm ra các tác phẩm có màu sắc, kích thước và đường nét phong phú.

119. Trẻ có thể thực hiện các thao tác như làm lõm, dẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để tạo ra sản phẩm có nhiều chi tiết độc đáo.

 

  • Vận dụng kỹ năng nặn để tạo nên các sản phẩm có màu sắc, kích thước và hình dạng sáng tạo.

120. Trẻ có khả năng kết hợp các kỹ năng xếp hình để tạo ra các sản phẩm đa dạng về kiểu dáng, màu sắc và kích thước.

 

  • Áp dụng kỹ năng xếp hình để làm ra các sản phẩm với sự phong phú về màu sắc, hình dạng và đường nét.

121. Trẻ có thể đánh giá các sản phẩm tạo hình dựa trên màu sắc, đường nét và hình dáng.

 

  • Đưa ra nhận xét về các sản phẩm tạo hình liên quan đến màu sắc, hình dạng và đường nét.
* Trẻ thể hiện sự yêu thích và tích cực tham gia vào các hoạt động nghệ thuật, đồng thời có ý thức trong việc gìn giữ và trân trọng vẻ đẹp xung quanh.
122. Trẻ có khả năng lựa chọn và biểu diễn các động tác vận động phù hợp với giai điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
  • Trẻ chủ động lựa chọn và thực hiện các hình thức vận động khác nhau dựa trên âm nhạc.
123. Trẻ biết cách chọn nhạc cụ phù hợp để gõ đệm theo tiết tấu và nhịp điệu của bài hát.
  • Trẻ thể hiện sự sáng tạo khi lựa chọn nhạc cụ để góp phần thể hiện nhịp điệu bài hát một cách sinh động.
124. Trẻ có thể trình bày ý tưởng của bản thân và sáng tạo ra các sản phẩm tạo hình theo sở thích cá nhân.
  • Trẻ biết chọn công cụ và nguyên vật liệu phù hợp để thực hiện ý tưởng tạo hình.
  • Trẻ có khả năng diễn đạt ý tưởng tạo hình một cách rõ ràng.
125. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình do chính mình thực hiện.
  • Trẻ thể hiện sự gắn bó với sản phẩm thông qua việc đặt tên riêng cho tác phẩm của mình.

Việc nắm vững nội dung trong kế hoạch giáo dục trẻ 4–5 tuổi là yếu tố quan trọng giúp giáo viên và phụ huynh xây dựng môi trường học tập phù hợp, hỗ trợ sự phát triển toàn diện của trẻ từ thể chất, nhận thức đến cảm xúc và thẩm mỹ.

Nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi

Việc xây dựng kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi đòi hỏi sự cẩn trọng và khoa học, nhằm đảm bảo phù hợp với đặc điểm phát triển tâm sinh lý của trẻ ở giai đoạn tiền tiểu học. Để kế hoạch mang lại hiệu quả thực tiễn, người thực hiện cần tuân thủ một số nguyên tắc quan trọng. Đây chính là nền tảng để thiết kế nội dung giáo dục vừa hấp dẫn, vừa mang tính định hướng lâu dài.

Nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ 4–5 tuổi
Nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi

Để xây dựng kế hoạch giáo dục hiệu quả cho trẻ 4–5 tuổi, cần đảm bảo tuân theo các nguyên tắc nền tảng và phù hợp với đặc điểm phát triển của lứa tuổi này.

  • Đảm bảo phù hợp với sự phát triển của trẻ: Việc xây dựng kế hoạch cần đặt trẻ ở vị trí trung tâm, chú trọng đến nhu cầu, hứng thú và sự khác biệt của từng cá nhân.
  • Tính liên kết và linh hoạt trong tổ chức: Các hoạt động giáo dục nên được tích hợp đa dạng lĩnh vực và có khả năng điều chỉnh linh hoạt dựa trên tình hình thực tế tại lớp học.
  • Tạo điều kiện cho trẻ học qua trải nghiệm: Trẻ nhỏ tiếp thu kiến thức hiệu quả nhất thông qua các hoạt động khám phá, chơi tự do và tư duy độc lập.

Việc nắm rõ các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ 4–5 tuổi giúp giáo viên tổ chức hoạt động phù hợp, phát huy tối đa tiềm năng của trẻ. Đây là bước quan trọng để đảm bảo quá trình giáo dục diễn ra hiệu quả và nhất quán.

Phương pháp tổ chức các hoạt động trong kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi

Việc lựa chọn và áp dụng phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp giữ vai trò then chốt trong quá trình phát triển toàn diện của trẻ. Những phương pháp hiệu quả không chỉ tạo điều kiện cho trẻ học tập tích cực, mà còn góp phần thúc đẩy tư duy sáng tạo, phát triển kỹ năng xã hội và khả năng suy nghĩ độc lập.

Phương pháp tổ chức các hoạt động trong kế hoạch giáo dục trẻ 4 5 tuổi
Phương pháp tổ chức các hoạt động trong kế hoạch giáo dục trẻ 4 5 tuổi
  • Học qua trò chơi: Các hoạt động giáo dục được tổ chức dưới dạng trò chơi nhằm tạo môi trường học tập vui vẻ, khơi dậy sự tò mò và thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ.
  • Trải nghiệm thực tiễn: Trẻ được tham gia vào những hoạt động gần gũi như nấu ăn, chăm sóc cây cối hay tham quan dã ngoại. Những trải nghiệm này giúp trẻ rèn luyện kỹ năng sống và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
  • Tăng cường phối hợp với phụ huynh: Nhà trường và giáo viên cần thiết lập mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với cha mẹ để hỗ trợ quá trình học tập của trẻ. Phụ huynh có thể đồng hành thông qua việc theo dõi, đóng góp ý kiến và cùng tham gia vào các hoạt động giáo dục.

Tìm hiểu về phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục giúp chúng ta nhận thức rõ vai trò của việc tạo môi trường học tập linh hoạt, sáng tạo, và phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ, từ đó giúp trẻ học hỏi và phát triển toàn diện.

Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi cụ thể

Xây dựng kế hoạch cụ thể là một bước quan trọng trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục, giúp đảm bảo sự phát triển toàn diện cho trẻ. Việc hiểu rõ cách thức xây dựng kế hoạch cụ thể sẽ giúp giáo viên tối ưu hóa quá trình học tập và vui chơi cho trẻ.

Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ 4 5 tuổi cụ thể
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi cụ thể
  • Theo chủ đề: Mỗi tháng lựa chọn một chủ đề lớn (ví dụ: Gia đình, Cơ thể, Nghề nghiệp…), chia nhỏ thành các tuần để tổ chức hoạt động theo từng khía cạnh của chủ đề đó.
  • Mục tiêu rõ ràng: Mỗi hoạt động phải xác định rõ ràng mục tiêu như: phát triển kỹ năng đếm, nhận biết hình dạng, tăng cường kỹ năng hợp tác hoặc phát triển khả năng tự lập.
  • Chuẩn bị học liệu: Cần chuẩn bị đầy đủ tranh ảnh, vật liệu dạy học, đồ chơi và nguyên liệu mở như đất nặn, giấy màu để trẻ có điều kiện khám phá và sáng tạo.

Việc xây dựng kế hoạch cụ thể cho trẻ 4-5 tuổi không chỉ giúp tạo ra môi trường học tập hiệu quả mà còn đảm bảo sự phát triển toàn diện của trẻ. Hướng dẫn này giúp giáo viên dễ dàng triển khai các hoạt động phù hợp và đáp ứng nhu cầu học tập của từng trẻ.

Tìm hiểu về kế hoạch giáo dục cho trẻ 4-5 tuổi là bước khởi đầu quan trọng để cha mẹ và giáo viên định hướng đúng đắn trong việc nuôi dạy trẻ. Với những thông tin hữu ích mà KiddiHub đã tổng hợp, hy vọng bạn sẽ xây dựng được một kế hoạch phù hợp, giúp trẻ phát triển toàn diện và vững vàng trong những năm đầu đời.

Đăng bởi:

Mình là Thu Hương - Content Marketing chuyên nghiệp có 3 năm kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng trong các lĩnh vực giáo dục, sức khỏe, và nhiều lĩnh vực khác. Mong rằng các bài viết của mình sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Thu Hương

Bài viết liên quan

Trung tâm khảo thí SAT Edison: Bệ phóng cho học sinh Việt Nam chinh phục đại học top đầu

16/07/2025

546

Trung tâm khảo thí SAT Edison: Bệ phóng cho học sinh Việt Nam chinh phục đại học top đầu
Trung tâm khảo thí SAT Edison – địa chỉ tin cậy giúp học sinh Việt Nam luyện thi, đăng ký và thi SAT chuẩn quốc tế ngay tại trường. Xét tuyển đại học dễ dàng hơn

Đọc tiếp

Hướng dẫn cách làm ô tô bằng chai nhựa chi tiết nhất

13/07/2025

501

Hướng dẫn cách làm ô tô bằng chai nhựa chi tiết nhất
Hướng dẫn chế tạo ô tô chạy bằng động cơ từ chai nhựa. Hướng dẫn làm xe ô tô đồ chơi từ chai nhựa và bóng bay. Cùng KiddiHub tìm hiểu nhé!

Đọc tiếp

5 cách làm đồ chơi bằng gỗ cực sáng tạo dành cho trẻ

13/07/2025

446

5 cách làm đồ chơi bằng gỗ cực sáng tạo dành cho trẻ
Lợi ích của việc tự làm đồ chơi bằng gỗ cho bé. Các cách làm đồ chơi bằng gỗ cho bé đơn giản. Cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

Trò chơi liên hoàn cho trẻ mầm non thú vị nhất hiện nay

13/07/2025

372

Trò chơi liên hoàn cho trẻ mầm non thú vị nhất hiện nay
Trò chơi liên hoàn là gì? Lợi ích của trò chơi liên hoàn cho trẻ mầm non. Mẫu giáo án tổ chức trò chơi liên hoàn cho trẻ mầm non. Cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé.

Đọc tiếp

30 trò chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi vui nhộn và hấp dẫn nhất

13/07/2025

479

30 trò chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi vui nhộn và hấp dẫn nhất
Đặc điểm phát triển thể chất của trẻ từ 5 đến 6 tuổi. Lợi ích của trò chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi. Cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

15+ trò chơi thông minh cho bé phát triển trí tuệ

13/07/2025

371

15+ trò chơi thông minh cho bé phát triển trí tuệ
Thời điểm nào phù hợp để trẻ bắt đầu làm quen với trò chơi trí tuệ? Gợi ý các trò chơi thông minh cho bé. Cùng KiddiHub tìm hiểu nhé!

Đọc tiếp

14 cách tự làm đồ chơi cho bé sơ sinh siêu đáng yêu tại nhà

13/07/2025

345

14 cách tự làm đồ chơi cho bé sơ sinh siêu đáng yêu tại nhà
Trẻ sơ sinh nên bắt đầu chơi đồ chơi từ mấy tháng tuổi? Gợi ý cho mẹ những cách tự làm đồ chơi cho bé sơ sinh. Cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

30+ trò chơi halloween cho trẻ em thú vị nhất năm 2025

13/07/2025

333

30+ trò chơi halloween cho trẻ em thú vị nhất năm 2025
Lợi ích của việc tổ chức trò chơi Halloween cho trẻ em. Tổng hợp các trò chơi Halloween cho trẻ em sáng tạo và hấp dẫn. Cùng KiddiHub tìm hiểu bạn nhé!

Đọc tiếp

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • ...
  • Trang tiếp