Siêu ưu đãi đầu năm chỉ có trên KiddiHub
Giảm 100% học phí tháng đầuĐăng vào 29/05/2025 - 11:29:33
19
Mục lục
Xem thêm
Việc đánh giá sự phát triển của trẻ em là một yếu tố quan trọng trong quá trình giáo dục, đặc biệt là ở độ tuổi 4–5, đây là giai đoạn trẻ có những bước tiến vượt bậc về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ và cảm xúc. Chỉ số đánh giá trẻ 4 5 tuổi giúp giáo viên và phụ huynh theo dõi sự phát triển toàn diện của trẻ, từ đó có những can thiệp kịp thời, hỗ trợ trẻ phát triển tối ưu và tạo nền tảng vững chắc cho giai đoạn tiếp theo. Hãy cùng Kiddhub tìm hiểu chi tiết về các chỉ số này trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về quá trình phát triển của trẻ!
Dưới đây là các chỉ số đánh giá sự phát triển năng lực toàn diện của trẻ mẫu giáo 4–5 tuổi, được phân theo các lĩnh vực phát triển chính:
Chuẩn 1: Kiểm soát vận động thô (các cơ lớn)
1. Trẻ có thể bật xa ít nhất 50cm.
2. Thực hiện nhảy từ độ cao khoảng 40cm.
3. Ném và bắt bóng bằng hai tay ở khoảng cách 4 mét.
4. Leo lên và xuống thang cao 1,5m một cách an toàn.
Chuẩn 2: Vận động tinh (các cơ nhỏ)
5. Tự mặc và cởi áo một cách độc lập.
6. Tô màu kín trong đường viền của hình vẽ.
7. Cắt được các hình đơn giản theo đường thẳng và cong.
8. Biết dán hình vào đúng vị trí mà không bị nhăn.
Chuẩn 3: Kết hợp giác quan và giữ thăng bằng
9. Nhảy lò cò được 5 bước liên tục, đổi chân khi có yêu cầu.
10. Đập và bắt bóng bằng hai tay hiệu quả.
11. Đi được trên ghế thể dục có kích thước 2m x 0,25m x 0,35m.
Chuẩn 4: Biểu hiện sức khỏe và thể lực
12. Chạy được 18m trong vòng 5–7 giây.
13. Có thể chạy liên tục quãng đường 150m.
14. Tham gia hoạt động học tập khoảng 30 phút mà không mệt mỏi.
Chuẩn 5: Nhận biết và thực hành vệ sinh cá nhân, dinh dưỡng
15. Biết rửa tay bằng xà phòng khi cần thiết.
16. Tự rửa mặt và đánh răng mỗi ngày.
17. Biết che miệng khi ho, hắt hơi hoặc ngáp.
18. Giữ gìn vệ sinh đầu tóc và trang phục gọn gàng.
19. Nêu được tên các thực phẩm nên có trong bữa ăn.
20. Biết tránh ăn uống các loại thực phẩm có hại cho sức khỏe.
Chuẩn 6: Ý thức và hành vi an toàn cá nhân
21. Tránh chơi với vật nguy hiểm.
22. Biết không làm việc có thể gây hại.
23. Không chơi ở nơi bẩn hoặc nguy hiểm.
24. Không nhận quà và không đi theo người lạ khi không có sự đồng ý.
25. Gọi giúp đỡ và rời khỏi nơi nguy hiểm khi cần thiết.
26. Biết thuốc lá có hại và tránh xa người đang hút thuốc.
Chuẩn 7: Nhận thức bản thân
27. Trẻ nói được một số thông tin cá nhân và về gia đình mình.
28. Biết hành xử phù hợp với giới tính của bản thân.
29. Trình bày sở thích và khả năng riêng.
Chuẩn 8: Tự tin vào bản thân
30. Trẻ kiên trì hoàn thành nhiệm vụ được giao.
31. Thể hiện niềm vui khi hoàn thành công việc.
32. Chủ động thực hiện các việc hàng ngày.
33. Mạnh dạn chia sẻ suy nghĩ của bản thân.
Chuẩn 9: Nhận biết và biểu đạt cảm xúc
34. Biết phân biệt các cảm xúc phổ biến như vui, buồn, giận, ngạc nhiên...
35. Thể hiện cảm xúc qua lời nói, nét mặt và cử chỉ.
36. Biết an ủi, chia sẻ với người khác.
37. Biểu hiện yêu thích cái đẹp trong cuộc sống.
38. Quan tâm đến cây cối và vật nuôi quen thuộc.
39. Ứng xử cảm xúc phù hợp với tình huống.
40. Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được hỗ trợ.
Chuẩn 10: Xây dựng mối quan hệ tích cực
41. Dễ dàng hòa nhập trong nhóm bạn.
42. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn.
43. Sẵn lòng chia sẻ đồ chơi, cảm xúc.
44. Giúp đỡ người khác khi cần.
45. Có bạn bè chơi thường xuyên.
46. Biết chờ đến lượt mình trong trò chơi.
Chuẩn 11: Hợp tác cùng người khác
47. Biết lắng nghe người khác khi trò chuyện.
48. Chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn bè.
49. Cư xử thân thiện và đoàn kết.
50. Chấp nhận sự phân công trong nhóm.
51. Hợp tác với người khác để hoàn thành nhiệm vụ.
Chuẩn 12: Hành vi ứng xử phù hợp
52. Nhận biết hành vi của mình ảnh hưởng đến người khác.
53. Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi đúng lúc.
54. Chủ động nhờ giúp đỡ khi cần.
55. Phân biệt hành vi đúng/sai đối với môi trường.
56. Có hành động tích cực bảo vệ môi trường.
Chuẩn 13: Tôn trọng người khác
57. Nhận biết và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
58. Biết chia sẻ công bằng trong nhóm bạn.
59. Biết quan tâm đến bạn bè và người thân.
Chuẩn 14: Nghe hiểu
60. Nhận biết cảm xúc qua lời nói của người khác.
61. Làm theo chỉ dẫn gồm 2–3 hành động.
62. Hiểu nghĩa từ khái quát về sự vật, hiện tượng.
63. Nghe và hiểu truyện, thơ, đồng dao phù hợp lứa tuổi.
Chuẩn 15: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp
64. Phát âm rõ ràng, dễ hiểu.
65. Biết dùng từ chỉ hành động, tính chất, biểu cảm.
66. Biết sử dụng câu phù hợp trong giao tiếp.
67. Biết nói lên cảm xúc, nhu cầu, kinh nghiệm bản thân.
68. Hướng dẫn bạn bè bằng lời.
69. Kể lại sự kiện dễ hiểu cho người khác.
70. Tóm tắt nội dung câu chuyện đã nghe.
71. Chủ động mở đầu cuộc trò chuyện.
Chuẩn 16: Quy tắc giao tiếp
72. Điều chỉnh giọng nói phù hợp ngữ cảnh.
73. Lắng nghe chăm chú, phản hồi bằng nét mặt, ánh mắt.
74. Không ngắt lời người khác khi trò chuyện.
75. Biết hỏi lại hoặc thể hiện không hiểu bằng cử chỉ.
76. Sử dụng lời chào, lời lễ phép đúng hoàn cảnh.
77. Không nói tục, chửi bậy.
Chuẩn 17: Yêu thích việc đọc
78. Hứng thú đọc chữ quen thuộc trong môi trường xung quanh.
79. Thích nghe kể chuyện, xem sách.
80. Biết giữ gìn sách vở.
Chuẩn 18: Hành vi ban đầu của việc đọc
81. Nhận diện ký hiệu, biểu tượng đơn giản.
82. Biết cách “giả vờ” đọc sách.
83. Kể chuyện theo tranh.
84. “Đọc” truyện quen thuộc bằng trí nhớ.
Chuẩn 19: Nhận thức về chữ viết
85. Biết chữ viết thay cho lời nói.
86. Biểu đạt suy nghĩ bằng hình vẽ, ký hiệu.
87. Bắt chước hành vi viết, sao chép chữ cái.
88. Viết tên mình theo cách riêng.
89. Viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
90. Nhận diện chữ cái tiếng Việt.
Chuẩn 20: Hiểu biết tự nhiên
91. Gọi tên cây, con vật theo nhóm.
92. Nhận thấy quá trình phát triển của cây, động vật.
93. Mô tả đặc điểm các mùa trong năm.
94. Dự đoán hiện tượng thời tiết đơn giản.
Chuẩn 21: Nhận thức xã hội
95. Phân loại vật dụng theo công dụng, chất liệu.
96. Nêu tên các địa điểm công cộng gần gũi.
97. Kể tên một số nghề phổ biến.
Chuẩn 22: Nghệ thuật
98. Phân biệt giai điệu bài hát.
99. Hát đúng giai điệu bài hát thiếu nhi.
100. Vận động theo nhịp điệu nhạc.
101. Tạo sản phẩm từ vật liệu đơn giản.
102. Nêu ý tưởng sản phẩm tạo hình của mình.
Chuẩn 23: Số học và đo lường
103. Nhận diện con số trong phạm vi 10.
104. Chia nhóm đối tượng và so sánh số lượng.
105. Đo độ dài đơn giản và nói kết quả.
Chuẩn 24: Hình học và không gian
106. Nhận diện khối cơ bản: cầu, lập phương, trụ, chữ nhật.
107. Xác định vị trí sự vật theo từ chỉ không gian.
Chuẩn 25: Khái niệm thời gian
108. Gọi tên thứ trong tuần.
109. Phân biệt hôm qua – hôm nay – ngày mai.
110. Nhận biết ngày, giờ cơ bản.
Chuẩn 26: Tính tò mò và ham học
111. Hay đặt câu hỏi về thế giới xung quanh.
112. Thích khám phá sự vật, hiện tượng.
Chuẩn 27: Năng lực suy luận
113. Giải thích quan hệ nguyên nhân – kết quả.
114. Loại bỏ vật không cùng nhóm.
115. Tiếp tục quy tắc sắp xếp đơn giản.
Chuẩn 28: Tư duy sáng tạo
116. Đặt tên mới cho vật, truyện, bài hát.
117. Thực hiện công việc theo cách riêng.
118. Biểu đạt ý tưởng qua nhiều hoạt động.
Chuẩn 29: Trẻ phát triển khả năng công nghệ và quan sát
119. Biết sử dụng thiết bị đơn giản như máy ảnh đồ chơi hoặc máy ghi âm.
120. Nhận diện thiết bị công nghệ quen thuộc (TV, điện thoại).
121. Biết phân biệt vật chuyển động nhanh/chậm.
122. Tò mò với vật liệu tự nhiên như đất, nước, cát.
123. Biết kết nối giữa quan sát và mô tả bằng lời.
124. Nhận ra thay đổi màu sắc, nhiệt độ theo thời tiết.
125. Mô tả lại quá trình làm một việc đơn giản.
126. Nhận biết hình dạng và màu sắc trong tự nhiên.
127. Dự đoán kết quả đơn giản khi thử nghiệm.
128. Thích đặt giả thuyết về các hiện tượng xảy ra.
129. Sáng tạo sản phẩm từ vật tái chế.
Chuẩn 30: Trẻ nhận thức và thể hiện bản thân
130. Biết giới thiệu về bản thân như tên, tuổi, giới tính, tên cha mẹ và những điều mình thích hoặc giỏi.
131. Tự lựa chọn đồ chơi hoặc trò chơi phù hợp với sở thích cá nhân.
Chuẩn 31: Trẻ nhận biết và điều chỉnh cảm xúc
132. Nhận diện và biểu lộ cảm xúc như vui vẻ, buồn bã, ngạc nhiên, sợ hãi hoặc tức giận thông qua hành vi, nét mặt, lời nói hoặc tranh ảnh.
133. Nhận biết hình ảnh Bác Hồ, biết lăng Bác và thể hiện tình cảm yêu quý Bác qua lời thơ, bài hát, câu chuyện.
Chuẩn 32: Trẻ hiểu về xã hội và văn hóa
134. Kể tên một số cảnh quan thiên nhiên hoặc lễ hội truyền thống tiêu biểu của quê hương, đất nước.
135. Thực hiện được những quy tắc đơn giản trong gia đình, lớp học như cất đồ dùng đúng chỗ, giữ trật tự khi nghỉ ngơi, biết nghe lời người lớn.
Chuẩn 33: Trẻ giao tiếp và ứng xử phù hợp
136. Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi đúng lúc và đúng cách.
137. Lắng nghe người khác nói và biết chờ đến lượt khi tham gia hoạt động nhóm.
138. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè và người thân qua lời nói, hành động.
139. Có khả năng trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng nhau hoàn thành công việc hoặc trò chơi.
140. Phân biệt được hành vi đúng – sai, việc nên làm – không nên làm trong các tình huống quen thuộc.
Chuẩn 34: Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường và tiết kiệm
141. Thực hiện hành vi giữ gìn môi trường như bỏ rác đúng nơi, không ngắt hoa, không làm hư hại đồ dùng chung.
142. Biết tiết kiệm bằng cách tắt điện, quạt khi ra khỏi phòng, không để nước chảy lãng phí.
Chuẩn 36: Nhận thức và thể hiện bản thân
143. Nói được tên, tuổi, giới tính, tên bố mẹ và sở thích hoặc điểm mạnh của bản thân.
144. Biết tự lựa chọn đồ chơi, hoạt động theo ý thích cá nhân.
Chuẩn 37: Nhận biết và điều chỉnh cảm xúc
145. Nhận biết và thể hiện cảm xúc như vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên thông qua nét mặt, lời nói, hành động hoặc khi xem tranh, ảnh.
146. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác và thể hiện tình cảm yêu kính Bác qua việc hát, đọc thơ, kể chuyện.
Chuẩn 38: Hiểu biết xã hội và văn hóa
147. Kể tên một số cảnh đẹp, lễ hội tiêu biểu của quê hương, đất nước.
148. Thực hiện được các quy định đơn giản trong gia đình, lớp học như: cất đồ chơi đúng chỗ, giữ trật tự khi nghỉ ngơi, nghe lời người lớn.
Chuẩn 39: Giao tiếp và hành vi ứng xử
149. Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
150. Chú ý lắng nghe người khác và biết chờ đến lượt khi tham gia hoạt động.
151. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè và người thân bằng hành động cụ thể.
152. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn khi cùng tham gia chơi hoặc làm việc nhóm.
153. Phân biệt được hành vi đúng – sai, tốt – xấu trong các tình huống quen thuộc.
Chuẩn 40: Bảo vệ môi trường và sử dụng tiết kiệm
154. Có hành vi bảo vệ môi trường như bỏ rác đúng nơi quy định, không ngắt hoa bẻ cành, giữ gìn đồ dùng chung.
155. Thể hiện ý thức tiết kiệm qua việc tắt điện, quạt khi không sử dụng, không để nước chảy tràn khi rửa tay.
Ở độ tuổi 4–5, trẻ bước vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ cả về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ lẫn cảm xúc, xã hội.
Đánh giá đúng mức độ phát triển của trẻ:
Các chỉ số cụ thể giúp giáo viên và phụ huynh nhận biết rõ trẻ đã đạt được những kỹ năng, kiến thức và hành vi nào phù hợp với độ tuổi.
Theo dõi sự tiến bộ của trẻ theo thời gian:
Việc sử dụng hệ thống chỉ số giúp quan sát được sự thay đổi và phát triển của trẻ qua từng giai đoạn, từ đó điều chỉnh hoạt động giáo dục phù hợp.
Phát hiện sớm dấu hiệu chậm phát triển:
Nếu trẻ chưa đạt được các chỉ số phù hợp với lứa tuổi, điều này có thể là dấu hiệu cảnh báo để kịp thời hỗ trợ, can thiệp.
Xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp:
Chỉ số giúp giáo viên lập kế hoạch dạy học sát với nhu cầu, năng lực của từng trẻ, bảo đảm trẻ được hỗ trợ phát triển đúng hướng.
Giúp trẻ phát triển cân đối và hài hòa:
Các chỉ số trải rộng trên nhiều lĩnh vực (thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm xã hội...) giúp trẻ phát triển toàn diện, không thiên lệch.
Tạo nền tảng vững chắc cho giai đoạn tiếp theo:
Đạt được các chỉ số ở độ tuổi 4–5 là bước chuẩn bị quan trọng để trẻ sẵn sàng học tập, thích nghi tốt với môi trường học ở lớp lớn hơn.
Hướng dẫn phụ huynh đồng hành cùng con:
Chỉ số rõ ràng giúp cha mẹ hiểu được khả năng của con, từ đó phối hợp với giáo viên để hỗ trợ, giáo dục trẻ tại nhà một cách hiệu quả.
Xây dựng môi trường học tập thân thiện, phù hợp:
Khi hiểu rõ đặc điểm phát triển của trẻ, giáo viên có thể tổ chức các hoạt động học tập, vui chơi đúng với khả năng và hứng thú của trẻ.
Tăng cường sự tự tin và hứng thú học tập ở trẻ:
Khi trẻ đạt được những chỉ số phù hợp, trẻ cảm thấy tự tin, vui vẻ, tích cực tham gia vào các hoạt động trong lớp.
Là căn cứ để đánh giá chất lượng giáo dục mầm non:
Việc theo dõi chỉ số phát triển không chỉ giúp đánh giá trẻ mà còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả chương trình, phương pháp giáo dục của nhà trường.
Khi các chỉ số đánh giá sự phát triển của trẻ 4–5 tuổi không đạt yêu cầu, phụ huynh và giáo viên cần thực hiện những biện pháp phù hợp để hỗ trợ trẻ một cách tích cực. Dưới đây là những bước cụ thể cần thực hiện:
Qua việc nắm bắt và áp dụng chỉ số đánh giá trẻ 4 5 tuổi, chúng ta có thể theo dõi và hỗ trợ sự phát triển toàn diện của trẻ một cách hiệu quả. Những đánh giá này không chỉ giúp phát hiện kịp thời những vấn đề tiềm ẩn mà còn tạo cơ hội để tối ưu hóa khả năng của trẻ, giúp trẻ tự tin và sẵn sàng đối mặt với những thử thách trong tương lai. Chúc các bậc phụ huynh và giáo viên luôn đồng hành và hỗ trợ trẻ phát triển khỏe mạnh, tự tin, và hạnh phúc!
Đăng bởi:
30/05/2025
9
Đọc tiếp
30/05/2025
13
Đọc tiếp
30/05/2025
12
Đọc tiếp
29/05/2025
40
Đọc tiếp
29/05/2025
36
Đọc tiếp
29/05/2025
38
Đọc tiếp
29/05/2025
31
Đọc tiếp
29/05/2025
31
Đọc tiếp