Giới thiệu chung Trường mầm non Thuận Đức - Thuận Đức
Trường Mầm non Thuận Đức được thành lập vào tháng 10 năm 1999. Trường đóng trên địa bàn xã Thuận Đức, là một xã nằm ở phía Tây của thành phố Đồng Hới, toàn xã có 6 Thôn với 1.047 hộ dân và 3770 nhân khẩu. Là địa bàn dân cư xa trung tâm phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, là xã thuần nông và phát triển vườn đồi, trồng cây cao su, sản xuất gạch ngói là chính.
Trường Mầm non Thuận Đức được công nhận đạt chuẩn Quốc gia nông thôn từ năm 2005 đến nay. Năm học 2010-2011, được sự quan tâm của lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương, của cá ban ngành cấp Tỉnh, cấp Thành phố trường đã đầu tư xây dựng nhà lớp học 2 tầng gồm 6 phòng Cơ Sở 1.
Năm học 2012-2013 Cơ Sở 2 đã được xây dựng 4 phòng học 2 tầng, 1 phòng BGH và 1 phòng y tế. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ. Chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao, tạo được niềm tin tưởng đối với phụ huynh và chính quyền địa phương.
* Quy mô nhà trường:
- Trường có 02 điểm. Tổng số trẻ tại trường: 243 cháu
- Nhà trẻ: 2 nhóm trẻ tại trường / 28 cháu; 4 nhóm trẻ gia đình: 35 cháu
- Mẫu giáo: 8 lớp/ 215 cháu
- Tất cả các lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi, không có lớp ghép;
Trong đó: + Lớp mẫu giáo 5 tuổi: 03 lớp/ 79 cháu
+ Lớp mẫu giáo 4 tuổi: 03 lớp/ 81 cháu
+ Lớp mẫu giáo 3 tuổi: 02 lớp/ 55 cháu
- Tổ chức ăn bán trú tại trường: 243 cháu
* Cơ sở vật chất nhà trường:
- Diện tích sử dụng đất của nhà trường: 10.728 m2 ( 2 điểm)
- Bình quân đất sử dụng: 44m2/ trẻ
- Công trình xây dựng kiên cố
- Khuôn viên: Có tường rào xây kiên cố bao quanh.
- Cổng chính: Có biển tên trường, địa chỉ, số điện thoại
- Nguồn nước sạch: Sử dụng nguồn nước giếng khoan, luôn có đủ nước cho sinh hoạt và vệ sinh hàng ngày của trẻ. Hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.
* Các phòng chức năng:
a. Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt chung: 52.5m2 / 24 trẻ, đảm bảo trung bình 2.2m2 / trẻ. Nền nhà lát gạch hoa, tường ốp gạch cao 0.8m thuận tiện cho trẻ khi sử dụng, phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông, vừa làm nơi sinh hoạt vừa làm nơi cho trẻ ngủ. Nơi để đồ dùng phục vụ trẻ ngủ liền kề với phòng sinh hoạt chung. Phòng sinh hoạt chung được trang bị đầy đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ. Đồ dùng đồ chơi, thiết bị đảm bảo quy cách do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định và được sắp xếp gọn gàng, khoa học, phù hợp với nội dung chủ đề.
- Phòng vệ sinh: Đảm bảo trung bình 0.5m2 / trẻ, được xây khép kín liền kề nhóm lớp, có vách ngăn riêng cho trẻ theo giới tính. Chỗ đi tiêu, đi tiểu được ngăn cách bằng vách ngăn lửng cao 1.2m. Kích thước mặt bằng mỗi hố xí là 0.8m x 0.7m. Có đủ nước sạch, vòi nước và xà phòng rửa tay, các thiết bị bằng men sứ. Trung bình 08 trẻ/ bồn cầu, kích thước phù hợp với trẻ.
- Hiên chơi: Có tổng diện tích 280m2 , trung bình 1.1m2 / trẻ, có lan can bao quanh cao 1.4m. Khoảng cách giữa các thanh gióng đứng 15 cm, thuận tiện cho các hoạt động của trẻ khi mưa nắng.
b. Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: Có diện tích 60m2 , có gương áp tường và gióng múa, có đủ các thiết bị điện tử và nhạc cụ, có tử đựng đồ dùng và trang phục múa
c. Khối phòng tổ chức ăn:
Khu vực nhà bếp cả 2 cụm có diện tích trung bình 0.3m2 / trẻ, được xây dựng theo quy trình bếp một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ. Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, thuận tiện, hợp vệ sinh
Có tủ lạnh để lạnh để lưu mẫu thức ăn hằng ngày.
d. Khối phòng hành chính, quản trị:
- Văn phòng trường: Diện tích 60m2 , có bàn ghế họp, các bảng biểu theo quy định của Bộ Giao dục và Đào tạo
- Phòng Hiệu trưởng:15m2 , có đầy đủ bàn ghế làm việc và tiếp khách, có tủ đựng đồ dùng, tài liệu, máy tính, bảng biểu theo dõi hoạt động của nhà trường.
- Phòng Phó hiệu trưởng: 15m2 ,có đầy đủ bàn ghế làm việc, tủ đựng tài liệu, các bảng biểu, máy vi tính.
- Phòng y tế: 18m2 , có đủ trang thiết bị y tế, tủ thuốc, tranh ảnh tuyên truyền về chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh cho trẻ.
- Phòng bảo vê cụm 2: 50m2 có đủ bàn ghế, giường và phương tiện làm việc
- Khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có mái che ( cơ sở 1), diện tích 20m2.
e. Sân vườn:
- Diện tích: 10.020m2 thiết kế xây dựng phù hợp, có bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát và lối đi thuận tiện đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp
- Khu vực trẻ chơi được trồng cỏ. Có trang bị đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ. Sân vườn thường xuyên sạch sẽ.
Căn cứ vào tình hình, đặc điểm của nhà trường, BGH đã tích cực tham mưu với lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phuowg dể xây dựng nhà trường theo hướng chuẩn Quốc gia mức độ 1 sau 5 năm.